2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 96 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 1}}{{x - 4}} + 1 = \frac{3}{{x + 2}}\)

\(x \ne - 4;\,\,x \ne 2.\)

\(x \ne 4;\,\,x \ne - 2.\)

\(x \ne 4;\,\,x \ne 2.\)

\(x \ne 4;\,\,x \ne 2.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(x - 2y = 3.\)

\(0x + 3y = 1.\)

\(0x - 0y = 5.\)

\(2x - 0y = 4.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình dưới đây, đâu là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\{x^2} + y = 4\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 5\\0x + 0y = 3\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 4\\x + {y^2} = 3\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}4x + y = 5\\x - 3y = 2\end{array} \right..\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a\) bất kì. Kết quả so sánh nào dưới đây là đúng?

\(a - 4 > a - 5.\)

\(a - 3 < a - 4.\)

\(a - 2 \le a - 4.\)

\(a - 7 \ge a - 9.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu “\(x\) không lớn hơn \( - \frac{{10}}{3}\)” được viết là

\(x > - \frac{{10}}{3}.\)

\(x \ge - \frac{{10}}{3}.\)

\(x < - \frac{{10}}{3}.\)

\(x \le - \frac{{10}}{3}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của căn thức \(\sqrt {\frac{2}{{x - 1}}} \)

\(x \ge 1.\)

\(x > 1.\)

\(x < 1.\)

\(x \le 1.\)\(x - 1 > 0\)\(x > 1.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {3 - 2x} \right)}^2}} \) bằng

\(3 - 2x.\)

\(2x - 3.\)

\(\left| {2x - 3} \right|.\)

\(2x - 3\)\( - 2x + 3\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn \[\sqrt[3]{{{{\left( {1 - x} \right)}^3}}}\] ta được

\(\left| {1 - x} \right|.\)

\(1 - x.\)

\(x - 1.\)

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)\(AC = 3;\,\,AB = 4;\,\,BC = 5.\) Khi đó \(\tan C\) bằng

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{4}{3}.\)

\(\frac{4}{5}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khẳng định nào dưới đây là sai?

\(\sin B = \cos C.\)

\(\cos B = \sin C.\)

\(\cot B = \tan C.\)

\(\tan B = \frac{1}{{\cot C}}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc ở tâm chắn cung \(160^\circ \) có số đo bằng bao nhiêu?

\(200^\circ .\)

\(160^\circ \).

\(80^\circ \).

\(20^\circ .\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( {O;{\rm{ 4 cm}}} \right)\)\(\left( {O';{\rm{ 3 cm}}} \right)\)\(OO' = 5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Vị trí tương đối của hai đường tròn đã cho là

tiếp xúc trong.

cắt nhau.

tiếp xúc ngoài.

đựng nhau.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Lan có một dung dịch nước muối sinh lí có nồng độ \(1,5\% \) và một dung dịch nước cất không chứa muối (nồng độ \(0\% \)). Lan cần pha trộn dung dịch để thu được 1 lít (1000 ml) dung dịch nước muối dinh lí súc miệng có nồng độ 0,9%. Gọi  (ml) là thể tích dung dịch nước muối  \(y\) (ml) là thể tích nước cất \(0\% \) (\(x,{\rm{ }}y > 0\)).

a) Phương trình biểu diễn tổng thể tích dung dịch là \(x + y = 1\,\,000\).

b) Phương trình biểu diễn lượng muối trong dung dịch ban đầu là .

c) Hệ phương trình biểu diễn bài toán là \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\,\,000\\0,015x + y = 900\end{array} \right.\).

d) Lan cần pha \(600{\rm{ ml}}\) dung dịch nước muối \(1,5\% \) và \(400{\rm{ ml}}\) dung dịch nước cốt \(0\% \) để được dung dịch mong muốn.\(1,5\% .x\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên nóc của một tòa nhà có một cột ăng – ten cao \(5{\rm{ m}}\). Từ vị trí quan sát \(A\) cao \(7{\rm{ m}}\) so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh \(B\) và đỉnh \(C\) của một cột ăng – ten dưới góc \(50^\circ \) và \(40^\circ \) so với phương nằm ngang.

Trên nóc của một tòa nhà có một cột ăng – ten cao \(5{\rm{ m}}\). Từ vị (ảnh 1)

a) \(CE = AE.\tan 40^\circ .\)

b) \(BE = AE.\tan 50^\circ .\)

c) \(AE = \frac{{BC}}{{\tan 40^\circ  + \tan 50^\circ }}\).

d) Chiều cao của tòa nhà lớn hơn 24 m.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm)Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình \(\frac{{1 - 3x}}{{1 + 3x}} - \frac{{1 + 3x}}{{1 - 3x}} = \frac{4}{{1 - 9{x^2}}}\)?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của \[x\] thỏa mãn bất phương trình \[\frac{{4x + 9}}{3} + \frac{1}{2} \ge \frac{{2x - 1}}{4}\].

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \[A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 7}}\] tại \[x = 25.\] (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mặt đĩa CD có dạng vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn có bán kính lần lượt là \[4{\rm{ cm}}\]\[6{\rm{ cm}}\]. Hình vành khuyên đó có diện tích bằng bao nhiêu centimet vuông? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x - 2}}{{x + 2\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x + 2}}} \right) \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\) với \(x > 0\)

    a) Chứng minh rằng \(P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}.\)

    b) Tìm các giá trị của \(x\) để \(2P = 2\sqrt x + 5\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Trên đường thẳng \(xy\), lấy lần lượt ba điểm \(A,B,C\) sao cho \(AB > BC\). Vẽ đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\) và đường tròn \(\left( {O'} \right)\) đường kính .

a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(AC\). Vẽ dây \(DE\) của đường tròn \(\left( O \right)\) vuông góc với \(AC\) tại \(H\). Chứng minh tứ giác \(ADCE\) là hình thoi.

b)\(DC\) cắt đường tròn \(\left( {O'} \right)\) tại \(F\). Chứng minh rằng ba điểm \(F,B,E\) thẳng hàng.

c) Chứng minh rằng \(HF\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( {O'} \right)\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Một người đào ao cá trên thửa ruộng dạng hình tam giác vuông \[ABC\] tại \[A\] có độ dài các cạnh góc vuông \[AB = 6{\rm{ m,}}\]\[AC = 8{\rm{ m}}{\rm{.}}\] Một chiếc máy xúc ở vị trí điểm \[M\] di chuyển trên bờ \[BC.\] Gọi \[MD\]\[ME\] là khoảng cách từ \[M\] đến bờ \[AB,AC.\]Người đó đào được ao là tứ giác \[ADME\]. Tính diện tích lớn nhất của ao cá mà người đó có thể đào. Một người đào ao cá trên t (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack