2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

A
Admin
Hóa họcLớp 106 lượt thi
31 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học là

xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.

nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của hóa học?

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

Tốc độ của ánh sáng trong chân không.

Ứng dụng của chất.

Sự hình thành hệ Mặt Trời.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

electron và neutron.

proton và neutron.

neutron và electron.

electron, proton và neutron.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

Proton.

Neutron.

Electron.

Neutron và electron.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử carbon có điện tích hạt nhân là +6. Số electron của nguyên tử này là

6.

12.

18.

24.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là

số khối.

nguyên tử khối.

số hiệu nguyên tử.

số neutron.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu 1 5 3 1 P

31.

16.

15.

30.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử sau: 1 7 3 5 A ; 9 1 7 B ; 8 1 7 C ; 1 7 3 7 D . Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là

A và B.

B và blobid5-1762052942.dat

C và D.

A và D.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử carbon có hai đồng vị bền: 6 1 2 C chiếm 98,89% và 6 1 3 C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của carbon là

12,50.

12,02.

12,01.

12,06.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

Số proton và điện tích hạt nhân.

Số proton và số electron.

Số khối và số neutron.

Số khối và điện tích hạt nhân.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số electron tối đa trong phân lớp d là

2

10

6

14

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là

1s12s12p5.

1s22s22p4.

1s22s22p3.

1s22s32p4.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

Kí hiệu nguyên tố.

Tên nguyên tố.

Số hiệu nguyên tử.

Số khối của hạt nhân.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì 4 của bảng tuần hoàn có số nguyên tố là

2 nguyên tố.

18 nguyên tố.

32 nguyên tố.

8 nguyên tố.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

18, 8, 8.

18, 8, 10.

18, 10, 8.

16, 8, 8.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Số hạt mang điện có trong nguyên tử này là

13.

14.

27.

26.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

Số phát biểu không đúng là

1.

4.

3.

2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp M có số electron tối đa bằng

3.

4.

9.

18.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

K, s.

L, p.

M, p.

N, d.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.

số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.

số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.

số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số thứ tự ô nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

12.

13.

11.

14.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là

6.

8.

10.

4.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử Cl (Z = 17), số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là

7.

5.

9.

2.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

13.

9.

15.

7.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Số nguyên tử có cấu hình thỏa mãn điều kiện đã cho là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ne]3s23p1. Số electron lớp ngoài cùng là

3.

1.

2.

4.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?

Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.

Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

Hạt nhân của calcium có 20 proton.

Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm): Cho phổ khối của nguyên tố R như sau:

Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố A có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử A và B có số electron hơn kém nhau là 3.

(a) Viết cấu hình electron nguyên tử A, B.

(b) Biểu diễn cấu hình electron A, B theo ô orbital và cho biết số electron độc thân có trong mỗi nguyên tử này.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm): Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+ và B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14.

Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack