Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
31 câu hỏi
Thứ tự các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học là
xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của hóa học?
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
Ứng dụng của chất.
Sự hình thành hệ Mặt Trời.
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
electron và neutron.
proton và neutron.
neutron và electron.
electron, proton và neutron.
Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
Proton.
Neutron.
Electron.
Neutron và electron.
Nguyên tử carbon có điện tích hạt nhân là +6. Số electron của nguyên tử này là
6.
12.
18.
24.
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là
số khối.
nguyên tử khối.
số hiệu nguyên tử.
số neutron.
Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu là
31.
16.
15.
30.
Cho các nguyên tử sau: . Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
A và B.
B và
C và D.
A và D.
Nguyên tử carbon có hai đồng vị bền: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của carbon là
12,50.
12,02.
12,01.
12,06.
Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
Số proton và điện tích hạt nhân.
Số proton và số electron.
Số khối và số neutron.
Số khối và điện tích hạt nhân.
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?




Số electron tối đa trong phân lớp d là
2
10
6
14
Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là
1s12s12p5.
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s32p4.
Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?
Kí hiệu nguyên tố.
Tên nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử.
Số khối của hạt nhân.
Chu kì 4 của bảng tuần hoàn có số nguyên tố là
2 nguyên tố.
18 nguyên tố.
32 nguyên tố.
8 nguyên tố.
Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
18, 8, 8.
18, 8, 10.
18, 10, 8.
16, 8, 8.
Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Số hạt mang điện có trong nguyên tử này là
13.
14.
27.
26.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là
1.
4.
3.
2.
Lớp M có số electron tối đa bằng
3.
4.
9.
18.
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
K, s.
L, p.
M, p.
N, d.
Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.
số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.
số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.
số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số thứ tự ô nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
12.
13.
11.
14.
Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là
6.
8.
10.
4.
Trong nguyên tử Cl (Z = 17), số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là
7.
5.
9.
2.
Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
13.
9.
15.
7.
Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Số nguyên tử có cấu hình thỏa mãn điều kiện đã cho là
1.
2.
3.
4.
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ne]3s23p1. Số electron lớp ngoài cùng là
3.
1.
2.
4.
Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
Hạt nhân của calcium có 20 proton.
Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
(1 điểm): Cho phổ khối của nguyên tố R như sau:

Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R.
(1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố A có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử A và B có số electron hơn kém nhau là 3.
(a) Viết cấu hình electron nguyên tử A, B.
(b) Biểu diễn cấu hình electron A, B theo ô orbital và cho biết số electron độc thân có trong mỗi nguyên tử này.
(1 điểm): Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+ và B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14.
Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.








