Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
A. Phần trắc nghiệm
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:
neutron và electron.
proton và electron.
proton và neutron.
electron.
Trong nguyên tử, khối lượng của hạt nào không đáng kể so với các hạt còn lại?
Neutron.
Proton và electron.
Proton.
Electron.
Một nguyên tử sulfur có khối lượng là 53,152.10-24 gam. Khối lượng nguyên tử sulfur tính theo đơn vị amu là? (biết 1 amu = 1,661×10-24 gam)
12 amu.
24 amu.
32 amu.
48 amu.
Các nguyên tử thuộc cùng về một nguyên tố hóa học khi
có cùng số hạt proton.
có cùng số hạt neutron.
có cùng số hạt electron và neutron.
có cùng khối lượng nguyên tử.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
số neutron của nguyên tử.
số khối.
số proton của nguyên tử.
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố A là
\({}_{25}^{12}A\).
\({}_{12}^{24}A\).
\({}_{12}^{25}A\).
\({}_{24}^{12}A\).
Lớp N có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
3s, 3p, 3d.
4s, 4p, 4d.
4s, 4p, 4d, 4f.
1s, 2s, 3s, 4s.
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?




Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Cấu hình electron nguyên tử X là
1s22s22p63s23p6.
1s22s22p63s23p63d1.
1s22s22p63s23p64s1.
1s22s22p63s23p5.
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng
số electron.
số electron hoá trị.
Số lớp electron.
Số electron ở lớp ngoài cùng.
Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là
8 và 18.
8 và 8.
18 và 18.
18 và 32.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
chu kì.
ô nguyên tố.
nhóm.
bảng tuần hoàn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19C. Biết điện tích của 1 electron là -1,602.10-19 C.
a. Nguyên tử R trung hòa về điện.
b. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
c. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
d. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron, có mức năng lượng cao nhất ở phân lớp 3d, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron.
a. X có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
b. Tổng số electron s và electron p của X là 20.
c. Có 8 cấu hình electron thỏa mãn đặc điểm của X.
d. Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s2.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Hạt nhân nguyên tử X có chứa 13 proton và 14 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là?
Đáp án đúng là: ……………………
Trong tự nhiên potassium (kí hiệu là: K) có hai đồng vị \[{}_{19}^{39}K\]và \[{}_{19}^{41}K.\] Thành phần phần trăm về khối lượng của \[{}_{19}^{39}K\]có trong KCl (biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13 và Cl là 35,5) là? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Đáp án đúng là: ……………………
Lớp M có số orbital tối đa bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: ……………………
Nguyên tố được bổ sung vào muối ăn để giảm nguy cơ bướu cổ thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án đúng là: ……………………
B. Phần tự luận
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Số hạt không mang điện gấp khoảng 1,06 lần số hạt mang điện âm. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Cho nguyên tử của nguyên tố X số hiệu nguyên tử là 12.
a) Hãy cho biết nguyên tử của nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm.Vì sao?
b) Biểu diễn cấu hình electron lớp ngoài cùng trên obital, xác định số electron độc thân của X.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.
Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.








