Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1
21 câu hỏi
A. Phần trắc nghiệm
PHẦN I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
electron và neutron.
electron, proton và neutron.
neutron và electron.
proton và neutron.
Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
neutron và proton.
proton.
electron.
neutron.
Nguyên tử nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử K là (biết me = 0,00055 amu; mp = 1 amu; mn = 1 amu)
29,01 amu.
38,02 amu.
39,01 amu.
32,10 amu.
Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu \({}_{15}^{31}P\)là
31.
16.
15.
30.
Cho các nguyên tử sau: \[_{17}^{35}A;{}_9^{17}B;{}_8^{17}C;{}_{17}^{37}D\]. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
A và B.
B và C
C và D.
A và D.
Nguyên tử carbon có hai đồng vị bền: \[_6^{12}C\] chiếm 98,89% và \[_6^{13}C\] chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của carbon là
12,50.
12,02.
12,01.
12,06.
Orbital có dạng hình cầu là
orbital s.
orbital p.
orbital f.
orbital d.
Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron nguyên tử là
1s22s22p63s23p2.
1s22s22p6.
1s22s22p63s3 .
1s22s22p63s23p4.
Số electron tối đa trong lớp M là
8.
18.
32.
2.
Trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện tại các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
3 và 3.
4 và 3.
3 và 4.
4 và 4.
Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
18, 8, 8.
18, 8, 10.
18, 10, 8.
16, 8, 8.
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều là
np3.
ns3.
ns2np1.
ns2np4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Xét đặc điểm của các hạt cơ bản: proton, neutron, electron.
a. Hạt proton có điện tích tương đối là +1 và khối lượng xấp xỉ 1 gam.
b. Hạt neutron không mang điện và khối lượng xấp xỉ 1 amu.
c. Hạt electron có điện tích tương đối là -1 và khối lượng là 0,00055 amu.
d. Trong nguyên tử khối lượng electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron nên khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
Dựa theo năng lượng, các electron trong vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp.
a. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp.
b. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn.
c. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s.
d. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp ba lần so electron tối đa trên phân lớp s.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Số hạt mang điện có trong nguyên tử này là?
Đáp án đúng là: ……………….
Nguyên tử X chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X là?
Đáp án đúng là: ……………….
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 8. Số electron lớp ngoài cùng của X là?
Đáp án đúng là: ……………….
Nguyên tử X có 27 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?
Đáp án đúng là: ……………………
B. Phần tự luận
Cho phổ khối của nguyên tố R như sau:

Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R.
Nguyên tử của nguyên tố A có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử A và B có số electron hơn kém nhau là 3.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử A, B.
b) Biểu diễn cấu hình electron A, B theo ô orbital và cho biết số electron độc thân có trong mỗi nguyên tử này.
Xác định vị trí (ô, chu kì và nhóm) của các nguyên tố sau (có giải thích ngắn gọn cách xác định):
a. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 19.
b. Nguyên tố B có số đơn vị điện tích hạt nhân là 10.








