2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 95 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\[2x - 3y = 5.\]

\[0x + 2y = 4.\]

\[2x - 0y = 3.\]

\[0x - 0y = 6.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y =  - 1}\\{ - 3x + 3y = 5}\end{array}} \right..\) Cho các khẳng định sau:

(i) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: \[6y = --1.\]                        

(ii) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: \[0x = --1.\]

(iii) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[MNP\] vuông tại \(M.\) Khi đó \(\cot N\) bằng 

\(\frac{{MN}}{{NP}}.\)

\(\frac{{MP}}{{NP}}.\)

\(\frac{{MN}}{{MP}}.\)

\(\frac{{MP}}{{MN}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Biết \(\tan \alpha = \frac{4}{3}\). Giá trị của \(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\) bằng 

\(\frac{3}{4}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{5}{3}\).

\(\frac{5}{4}\).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số \(a,\,\,b\) và \[a > 1 > b.\]

a) \(a - 1 > 0.\)                                                    b) \(a - b < 0.\)

c) \(\left( {a - 1} \right)\left( {b - 1} \right) < 0.\)         d) \(a - 2b <  - 1.\)

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(M\left( {3;\,\, - 5} \right)\) và \(N\left( {1;\,\,2} \right).\) Tính tổng bình phương của \(a\) và \(b.\)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 5{\rm{\;cm}},\,\,BC = 12{\rm{\;cm}}\) và \(CA = 13{\rm{\;cm}}.\) Tính số đo góc \(C\) (làm tròn kết quả đến phút).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a) \(\left( {1 - 2x} \right)\left( {x + 5} \right) = 0.\)          b) \(\frac{{2x - 5}}{{x + 4}} + \frac{x}{{4 - x}} = \frac{{17x - 56}}{{16 - {x^2}}}.\)   

c) \[{\left( {x - 1} \right)^2} < x\left( {x + 3} \right).\]    d) \[\frac{{4x - 1}}{2} + \frac{{6x - 19}}{6} \ge \frac{{9x - 11}}{3}.\]

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tìm các hệ số \(x\) và \(y\) trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:

\[x{\rm{Fe}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_3} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3} + y{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\]

Từ đó, hãy hoàn thiện phương trình phản ứng hóa học sau khi được cân bằng.   

b) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Một ôtô dự định đi từ A đến B trong khoảng thời gian nhất định. Nếu ôtô chạy nhanh hơn 10 km/h mỗi giờ thì đến nơi sớm hơn so với dự định là 3 giờ. Nếu ôtô chạy chậm hơn 10 km/h mỗi giờ thì đến nơi chậm mất so với dự định là 5 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định của ôtô.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cho tam giác \(ABC\) có \[AB = 4{\rm{\;cm}}\], \[BC = 4,5{\rm{\;cm}}\], \[\widehat {B\,} = 40^\circ \]. Gọi \(AH\) là đường cao kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác. Tính độ dài các đoạn thẳng \(AH,\,\,BH,\,\,AC\) và số đo góc \(C\) của tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm và làm tròn đến phút của số đo góc). (ảnh 1)a) Cho tam giác \(ABC\) có \[AB = 4{\rm{\;cm}}\], \[BC = 4,5{\rm{\;cm}}\], \[\widehat {B\,} = 40^\circ \]. Gọi \(AH\) là đường cao kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác. Tính độ dài các đoạn thẳng \(AH,\,\,BH,\,\,AC\) và số đo góc \(C\) của tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm và làm tròn đến phút của số đo góc).

b) Tính chiều cao của một ngọn núi (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm \(A,\,\,B\) cách nhau \[500{\rm{\;m,}}\] người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là \(34^\circ \) và \(38^\circ \) (hình vẽ).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \[0^\circ  < \alpha  < 90^\circ .\] Chứng minh rằng:

\[\frac{{\sin \alpha  + \cos \alpha  - 1}}{{1 - \cos \alpha }} = \frac{{2\cos \alpha }}{{\sin \alpha  - \cos \alpha  + 1}}.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack