2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 96 lượt thi
13 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? 

\[2{x^2} + 2 = 0\].

\[3y - 1 = 5y\left( {y - 2} \right)\].

\(2x + \frac{y}{2} - 1 = 0.\)

\[\frac{3}{x} + y = 0.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[x - 5y + 7 = 0\] nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm? 

\[\left( {0;\,\,1} \right)\].

\[\left( { - 1;\,\,2} \right)\].

\[\left( {3;\,\,2} \right)\].

\(\left( {2;\,\,4} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y = 42\\10x - 9y = 6\end{array} \right.?\] 

\[\left( {6;\,\, - 6} \right)\].

\[\left( {6;\,\,6} \right)\].

\[\left( { - \frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].

\[\left( {\frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 3}} - 3 = \frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}}\) là 

\[x \ne 4;{\rm{ }}x \ne - 3\].

\[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne - 4\].

\[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne 6\].

\[x \ne 0;{\rm{ }}x \ne - 3\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất đẳng thức nào sau đây đúng với mọi số thực \(a?\)

\(5a > 3a.\)

\(3a > 5a.\)

\(5 + a > 3 + a.\)

\( - 3a > - 6a.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) và \(\widehat B = \alpha .\) Tỉ số \(\frac{{HA}}{{BA}}\) bằng: 

\(\sin \alpha \).

\[\cos \alpha \].

\(\tan \alpha \).

\(\cot \alpha \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\alpha = 40^\circ \) và \(\beta = 50^\circ .\) Khẳng định nào sau đây là đúng? 

\(\sin \alpha = \sin \beta \).

\(\cos \alpha = \cos \beta \).

\(\tan \alpha = \cot \beta \).

\(\tan \alpha = \tan \beta \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = 10\), \(AC = 6\). Tỉ số lượng giác \(\tan C\) có kết quả gần nhất với giá trị nào dưới đây?

\(1,33.\)

\(0,88.\)

\(0,68.\)

\(0,75.\)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải các phương trình và bất phương trình sau:

     a) \(9{x^2}\left( {2x - 3} \right) = 0.\)                   b) \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} = \frac{3}{{{x^2} - 3x}} + \frac{1}{x}.\)                   

     c) \(3x - 8 > 4x - 12.\)                                             d) \(\frac{{x - 1}}{2} - \frac{{7x + 3}}{{15}} \le \frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3 - 2x}}{5}.\)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tìm các hệ số \(x\) và \(y\) trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:

\(x{\rm{Ag}} + y{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} \to 2{\rm{AgCl}}{\rm{.}}\)

Từ đó, hãy hoàn thiện phương trình phản ứng hóa học sau khi được cân bằng.

b) Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2mx + y = m\\x - my =  - 1 - 6m\end{array} \right.\). Tìm giá trị của tham số \(m\) để cặp số \(\left( { - 2;\,\,1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

c) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới lớn hơn số đã cho là \(63\). Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng \(99\). Tìm số đã cho.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \cos 40^\circ  - \sin 50^\circ  + \tan 20^\circ \cot 20^\circ .\)      b) \(B = \frac{{\sin 10^\circ }}{{\cos 80^\circ }} - \frac{{\cos 20^\circ }}{{\sin 70^\circ }} + \frac{{\tan 15^\circ }}{{\cot 75^\circ }}.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một đài quan sát, một người đặt mắt tại vị trí \[B.\] Người đó nhìn thấy một chiếc ô tô ở vị trí \[C\] theo phương \[BC\] tạo với phương nằm ngang \[Bx\] một góc là \(\widehat {CBx} = 25^\circ \) với \[Bx\,{\rm{//}}\,AC.\] Khi đó, khoảng cách giữa ô tô và chân đài quan sát là \[AC = 1,221{\rm{\;km}}{\rm{.}}\] Nếu ô tô từ vị trí \[C\] tiếp tục đi về phía chân đài quan sát với tốc độ \[60\] km/h thì sau 1 phút, người đó nhìn thấy ô tô ở vị trí \[D\] với góc \(\widehat {DBx} = \alpha \) (hình vẽ).Từ một đài quan sát, một người đặt mắt tại vị trí \[B.\] Người đó nhìn thấy một chiếc ô tô ở vị trí \[C\] theo phương \[BC\] tạo với phương nằm ngang \[Bx\] (ảnh 1)

a) Tính chiều cao của đài quan sát (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét), biết độ cao từ tầm mắt của người đó đến đỉnh đài quan sát là \[3\] m.

b) Tính số đo góc \[\alpha \] (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của phút).

c) Tính khoảng cách từ mắt người quan sát đến vị trí \[D\] (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số thực dương \(x,\,\,y,\,\,z\) thỏa mãn \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 4.\) Chứng bất đẳng thức sau:

\(\frac{1}{{2x + y + z}} + \frac{1}{{x + 2y + z}} + \frac{1}{{x + y + 2z}} \le 1.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack