2048.vn

Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 10)
Quiz

Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 10)

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định, liên tục trên đoạn \[\left[ { - 2\,;\,2} \right]\] và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ sau:

Cho hàm số \[y = f\( x ] xác định, liên tục trên đoạn \[[ { - 2\,;\,2} \right]\] và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ sau: (ảnh 1)

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

\[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2\,;\,2} \right]} f\left( x \right) = - 4\].

\[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2\,;\,2} \right]} f\left( x \right) = 1\].

\[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2\,;\,2} \right]} f\left( x \right) = 2\].

\[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2\,;\,2} \right]} f\left( x \right) = - 2\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận đứng của đồ thị số hàm số \(y = \frac{{4{x^2} - x + 1}}{{3x + 2}}\) là đường thẳng

\(x = \frac{2}{3}\).

\(x = \frac{4}{3}\).

\(x = - \frac{2}{3}\).

\(x = - \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(M,\)\(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) trên đoạn \(\left[ {3\,;\,5} \right].\) Khi đó \(M - m\) bằng

2.

\(\frac{3}{8}\).

\(\frac{7}{2}\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số (ảnh 1)

\(y = {x^3} - 3{x^2} - 2\).

\(y = - {x^3} + 3{x^2} + 2\).

\(y = - {x^3} + 3{x^2} - 2\).

\(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\) .Các véc tơ có điểm đầu là \(A\) và điểm cuối là các đỉnh còn lại của hình tứ diện là

Cho tứ diện \(ABCD\) .Các véc tơ có điểm đầu là \(A\) và điểm cuối là các đỉnh còn lại của hình tứ diện là (ảnh 1)

\[\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {CA} ,\,\overrightarrow {AD} .\]

\[\overrightarrow {BA} ,\,\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {AD} .\]

\[\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {DA} .\]

\[\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {AD} .\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;\,1;\, - 2} \right)\)\(B\left( {2;\,2;\,1} \right)\). Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là

\(\left( { - 1;\, - 1;\, - 3} \right)\).

\(\left( {3;\,1;\,1} \right)\).

\(\left( {1;\,1;\,3} \right)\).

\(\left( {3;\,3;\, - 1} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho vectơ \(\vec u\left( {1; - 1;2} \right)\) . Khi đó vectơ \(\vec v = 3.\,\vec u\) có tọa độ là:

\(\vec v\left( {3; - 1;3} \right)\).

\(\vec v\left( {3; - 3;3} \right)\).

\(\vec v\left( {3; - 3;6} \right)\).

\(\vec v\left( { - 3;3; - 6} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\)\(AB = 4,\widehat {BAC} = 60^\circ ,\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} = 6\). Khi đó độ dài \(\overrightarrow {AC} \)     

\[3\].

\[6\].

\[4\].

\[12\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ tọa độ \(Oxyz,\)cho hai điểm \(A\left( {1;2; - 4} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2;3;0} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(I\) sao cho \(\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 .\)

\(I\left( { - \frac{1}{2};\frac{5}{2}; - 2} \right)\).

\(I\left( {\frac{1}{2}; - \frac{5}{2};2} \right)\).

\(I\left( {1; - \frac{8}{3};\frac{4}{3}} \right)\).

\(I\left( { - 1;\frac{8}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\],cho \(\overrightarrow a = \left( {3;2;1} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( { - 2;0;1} \right)\). Độ dài của \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \)

\(3\).

\(1\).

\(2\).

\(\sqrt 2 \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mẫu số liệu ghép nhóm:

Nhóm

\(\left[ {{a_1};{a_2}} \right)\)

\( \ldots \)

\(\left[ {{a_;};{a_{i + 1}}} \right)\)

\( \ldots \)

\(\left[ {{a_k};{a_{k + 1}}} \right)\)

Tần số

\({m_1}\)

\( \ldots \)

\({m_i}\)

\( \ldots \)

\({m_k}\)

trong đó các tần số \({m_1} > 0,{m_k} > 0\)\(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

\(R = {a_{k + 1}} - {a_1}\).

\(R = {a_1} - {a_{k + 1}}\).

\(R = {a_{k + 1}} + {a_1}\).

\(R = {a_{k + 1}} - {a_k}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm xung quanh số trung bình của mẫu số liệu đó.

cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu và có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu.

chia mẫu số liệu thành hai phần, mỗi phần chứa 50% giá trị.

chia mẫu số liệu thành bốn phần, mỗi phần chứa 25% giá trị.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị hàm số như hình bên dưới

Cho hàm số \(y = f( x)\)có đồ thị hàm số như hình bên dưới  a) Hàm số  (ảnh 1)

a)Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên từng khoảng xác định\(\left( { - \infty ;1} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).

b)Hàm số \(f\left( x \right)\)đạt cực đạitại\(x = - 1\)và đạt cực tiểu tại \(x = 3\).

c)Đồ thị hàm số\(f\left( x \right)\)ở hình trên là của hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}}\).

d)Điểm M trên đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) có khoảng cách đến I là nhỏ nhất (với I là giao điểm của hai tiệm cận) với hoành độ dương là\(\sqrt {2\sqrt 2 } + 1\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f(x) = {x^3} - 3x - 2\).

a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

b) Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\).

c) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng \( - 4\).

d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f(2x)\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right]\) bằng \( - 4\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow i - \overrightarrow k \) với \(\overrightarrow i ,\overrightarrow k \) là hai vectơ đơn vị trên hai trục tọa độ \(Ox,Oz\), hai điểm \(B\left( { - 1;2;3} \right),C\left( {1;4;1} \right)\).

a) \(A\left( {3;0; - 1} \right)\).

b) Ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng.

c) Điểm \(D\left( {a;b;c} \right)\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(B\). Khi đó \(a + b + c = 6\).

d) Điểm \(M\left( {m;n;p} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(2m - n + 2024p = 0\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thống kê chiều cao của tổ 1 và tổ 2 của lớp 10A cho bởi bảng sau:

Chiều cao (cm)

\(\left[ {150;155} \right)\)

\(\left[ {155;160} \right)\)

\(\left[ {160;165} \right)\)

\(\left[ {165;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

\(\left[ {175;180} \right)\)

Số học sinh tổ 1

3

2

2

1

3

0

Số học sinh tổ 2

1

3

3

2

1

1

    a) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1 là \({Q_1} = 154,375\).

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1 là \(R = 25\).

    c) Phương sai của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 2 là \(s_2^2 \approx 48,88\).

    d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 2 lớn hơn độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = \,\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 4} \right)\] với mọi \[x \in \mathbb{R}\]. Hàm số \[g\left( x \right)\, = \,f\left( {3 - x} \right)\] có số điểm cực đại là.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xí nghiệp \(A\) sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết rằng hàm tổng chi phí sản xuất là \(TC = {x^3} - 77{x^2} + 1000x + 4000\) và hàm doanh thu là \(TR = - 2{x^2} + 1312x\), với \(x\) là số sản phẩm. Lợi nhuận của xí nghiệp \(A\) được xác định bằng hàm số \(f\left( x \right) = TR - TC\), cực đại lợi nhuận của xí nghiệp \(A\) khi đó đạt bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử sự lây lan của một loại virus ở một địa phương có thể được mô hình hóa bằng hàm số \(N\left( t \right) = - {t^3} + 12{t^2},0 \le t \le 12\), trong đó \(N\) là số người bị nhiễm bệnh (tính bằng trăm người) và \(t\) là thời gian (tuần). Giả sử số người bị nhiễm bệnh tăng trong khoảng thời gian \(\left( {a;b} \right)\). Tính \(a + b\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {1;2;5} \right),B\left( {2;4; - 3} \right),C\left( {3;3;1} \right)\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\)\(M\) là điểm thay đổi trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Độ dài \(GM\) ngắn nhất bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những căn lều gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác \(OAB.O'A'B'\) như trong Hình 2. Với hệ trục toạ độ \[Oxyz\] thể hiện như Hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm \(A'\)\(B'\) có tọa độ lần lượt là \(\left( {240;450;0} \right)\)\(\left( {120;450;300} \right)\). Mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là \(a{\rm{ cm}}\), chiều rộng là \(b\;{\rm{cm}}\), mỗi cạnh bên của mặt tiền có độ dài là \(c\;{\rm{cm}}\). Tính \(a + b + c\) (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Những căn lều gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác \(OAB.O'A'B) (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trang báo điện tử thống kê thời gian người sử dụng đọc thông tin trên trang trong mỗi lần truy cập ở bảng sau:

Thời gian đọc (phút)

[0; 2)

[2; 4)

[4; 6)

[6; 8)

[8; 10)

Số lượt truy cập

45

34

23

18

5

Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack