vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 9
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị cảm theo Y học cổ truyền phổ biến và được ưa chuộng là:

Đánh gió.

Nấu nước xông.

Châm cứu.

Đánh gió, nấu nước xông.

Đánh gió, châm cứu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong nhiệt:

Sốt cao, sợ gió, sợ lạnh, ra nhiều mồ hôi.

Sốt cao, sợ gió, không sợ lạnh, mạch phù sác.

Không đổ mồ hôi, mạch phù khẩn, đại tiện táo.

Đại tiện táo, rêu vàng mỏng, sợ lạnh.

Không đổ mồ hôi, rêu vàng mỏng, mạch phù khẩn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong hàn:

Phát sốt, không sợ gió, sợ lạnh.

Phát sốt, không đổ mồ hôi, ho đờm trong loãng.

Mạch phù khẩn, rêu trắng mỏng, không sợ lạnh.

Đổ mồ hôi nhiều, sợ gió, sợ lạnh.

Đau đầu, ngạt mũi, đại tiện táo.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền, khi điều trị cảm cúm cơ bản phải:

Tán tà.

Giải biểu.

Giải biểu, tán tà.

Tân ôn giải biểu.

Tân lương giải biểu.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hành cảm mạo còn gọi là:

Cảm mạo.

Cúm.

Thương phong cảm mạo.

Cảm mạo phong hàn.E. Cảm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm mạo phong hàn còn gọi là:

Thương phong cảm mạo.

Thời hành cảm mạo.

Cúm.

Cảm mạo.

Cảm cúm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh cảm cúm, hằng ngày có thể day ấn huyệt:

Huyết hải, Tam âm giao.

Hợp cốc.

Túc tam lý, Hợp cốc.

Túc tam lý.

Huyết hải, Túc tam lý.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể dễ bị cảm là do chức năng nào sau đây của cơ thể bị giảm sút:

Khí hóa.

Phòng vệ.

Cố nhiếp.

Sưởi ấm.

Sưởi ấm và phòng vệ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch của bệnh nhân bị cảm mạo phong hàn là:

Phù.

Trầm.

Trầm sác.

Phù sác.

Phù khẩn.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong nhiệt là:

Trắng mỏng.

Vàng mỏng.

Trắng dày.

Vàng dày.

Vàng mỏng nhớt.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong hàn là:

Trắng mỏng.

Vàng mỏng.

Trắng dày.

Vàng dày.

Vàng mỏng nhớt.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị cảm mạo phong nhiệt, về mặt châm cứu, chúng ta nên:

Châm bổ.

Châm tả.

Cứu.

Châm bổ hoặc cứu.

Châm tả hoặc cứu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán phân biệt cảm mạo phong hàn và cảm mạo phong nhiệt cần dựa vào các triệu chứng:

Mạch.

Mồ hôi, rêu lưỡi.

Sợ lạnh, sợ gió, mạch.

Mạch, mồ hôi.

Mạch, mồ hôi, sợ gió, sợ lạnh, rêu lưỡi.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch của bệnh nhân bị cảm mạo phong nhiệt là:

Phù.

Trầm.

Trầm sác.

Phù sác.

Phù khẩn.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá nào có tinh dầu là:

Bạc hà, Hương nhu, Tía tô, Kinh giới.

Bạc hà, Tía tô, Hành, Tỏi.

Tre, Bạc hà, Sả, Hương nhu, Tỏi.

Chanh, Bưởi, Hương nhu, Hành, Kinh giới.

Tre, Bạc hà, Tía tô, Hương nhu, Kinh giới.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật xoa bóp vùng đầu trong điều trị cảm cúm là:

Xoa, véo, phân, hợp.

Véo, phân, hợp, day, ấn, miết, vờn, chặt.

Xoa, xát, day, ấn, miết.

Phân, hợp, day, ấn, vờn, rung.

Xát, xoa, day, lăn, chặt.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp cốc, Khúc trì (thanh nhiệt) là những huyệt có tác dụng giải biểu (phong trì) trong điều trị cảm mạo phong nhiệt.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm cúm là bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phong trì (giải biểu) là huyệt có tác dụng thanh nhiệt trong điều trị cảm cúm.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh gió là phương pháp chữa bệnh của dân gian để điều trị cảm cúm.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh:

Hiếm gặp

Khá phổ biến

Ít phổ biến

Rất phổ biến

Không phổ biến

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở:

Trẻ em

Nam giới

Nữ giới

Mọi giới

Người già

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là:

Lý - hư – hàn

Lý - hư - nhiệt

Biểu - thực – hàn

Biểu - hư – hàn

Biểu - thực - nhiệt

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân hay gặp nhất gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do:

Lạnh

Nhiễm trùng

Chấn thương

Lạnh, nhiễm trùng

Nhiễm trùng, chấn thương

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có biểu hiện:

Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác

Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn

Rêu lưỡi trắng dày, mạch hoạt sác

Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch hoãn

Rêu lưỡi trắng dày, mạch tế sáp

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên:

Hạ quan - Thính cung

Tình minh - Toản trúc

Đồng tử liêu - Thái dương

Giáp xa - Hạ quan

Toản trúc - Ấn đường

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên:

Hạ quan - Thính cung

Toản trúc - Tình minh

Thái dương - Đồng tử lieu

Giáp xa - Hạ quan

Toản trúc - Ấn đường

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt nên dùng phương pháp:

Châm bổ

Cứu

Châm tả

Ôn châm

Cứu hoặc ôn châm

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, nên dùng phương pháp:

Châm

Cứu

Châm tả

Ôn châm

Cứu hoặc ôn châm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do ứ huyết, ta dùng phương pháp:

Khu phong, tán hàn, hoạt huyết

Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết

Hành khí, hoạt huyết

Lương huyết, chỉ huyết

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack