21 câu hỏi
Các phát biểu ĐÚNG về THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd), NGOẠI TRỪ:
Thuốc ở huyết tương nhiều thì Vd càng lớn.
Vd > 5L/Kg phân bố nhiều ở mô.
Vd < 1L/Kg thuốc ít tập trung ở mô, tập trung nhiều ở huyết tương.
</>
Vd không giúp dự đoán thuốc tập trung gắn ở mô nào.
Chọn phát biểu SAI khi nói về quá trình CHUYỂN HÓA thuốc qua GAN:
Chất chuyển hóa qua pha II thường tạo thành chất mất hoạt tính.
Thuốc chuyển hóa đều trải qua 2 pha, pha I và pha II.
Chất chuyển hóa qua pha II thường tạo thành chất dễ tan, dễ đào thải qua thận.
Chất chuyển hóa qua pha I có thể tạo thành chất có hoạt tính hoặc chất không có hoạt tính hoặc tạo thành chất độc.
Các yếu tố ngoại lai gây CẢM ỨNG enzym GAN chủ yếu sẽ làm
Tăng hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ nhanh hơn do đó làm giảm tác dụng.
Giảm hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ nhanh hơn do đó làm giảm tác dụng.
Tăng hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ chậm hơn do đó làm giảm tác dụng.
Giảm hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ chậm hơn do đó làm giảm tác dụng.
LOẠI PHẢN ỨNG nào sẽ xảy ra trong quá trình chuyển hóa ở pha II:
Phản ứng khử.
Phản ứng oxy hóa.
Phản ứng liên hợp.
Phản ứng thủy phân.
Các thuốc gây CẢM ỨNG men gan, NGOẠI TRỪ:
Rifampicin.
Cimetidin.
Phenobarbital.
Phenytoin.
Các thuốc gây ỨC CHẾ men gan, NGOẠI TRỪ:
Ketoconazol.
Phenytoin.
Cloramphenicol.
Cimetidin.
Các thuốc gây CẢM ỨNG men gan, NGOẠI TRỪ:
Ketoconazol.
Phenytoin.
Rifampicin.
Phenobarbital.
Các thuốc gây ỨC CHẾ men gan, NGOẠI TRỪ:
Cloramphenicol.
Phenylbutazol.
Cimetidin.
Ketoconazol.
Hai thông số DƯỢC ĐỘNG HỌC của sự THẢI TRỪ THUỐC là
Độ thanh thải (CL) và thời gian bán thải (T1/2).
Độ thanh trừ (CL) và thời gian bán thải (T1/2).
Độ thanh trừ (Cr) và thời gian bán thải (T1/2).
Độ thanh thải (Cr) và thời gian bán thải (T1/2).
ĐƠN VỊ TÍNH và ĐỊNH NGHĨA của ĐỘ THANH THẢI Clearance (CL) là
mg/phút, là số mg huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan.
mL/h, là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 giờ khi qua cơ quan.
mL/phút, là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan.
L/phút, là số L huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan.
Ý nghĩa của Clearance (CL), chọn câu SAI:
Biết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý suy gan, suy thận.
Nồng độ này đạt được khi tốc độ thải trừ bằng tốc độ hấp thu.
Thuốc có CL lớn là thuốc được thải trừ nhanh.
Biết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp cơ thể béo, gầy.
THỜI GIAN BÁN THẢI là
Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn 1/2.
Thời gian cần thiết để 1/2 lượng thuốc đã dùng hấp thu được vào tuần hoàn.
Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn 1/4.
Thời gian cần thiết để 1/4 lượng thuốc đã dùng hấp thu được vào tuần hoàn.
Thông số THỜI GIAN BÁN THẢI được dùng để
Xác định số lần sử dụng thuốc trong ngày.
Xác định hàm lượng của thuốc trong các lần dùng thuốc.
Xác định sinh khả dụng của thuốc là cao hay thấp.
Dự đoán thuốc tập trung gắn ở mô nào.
Các ĐƯỜNG chủ yếu THẢI TRỪ thuốc, NGOẠI TRỪ:
Thải trừ qua thận.
Thải trừ qua tim.
Thải trừ qua mật.
Thải trừ qua phổi.
Các chất KHÓ TAN sẽ CHỦ YẾU được
Thải trừ qua thận.
Thải trừ qua da.
Thải trừ qua phân.
Thải trừ qua phổi.
Các chất DỄ BAY HƠI sẽ CHỦ YẾU được
Thải trừ qua phân.
Thải trừ qua mật.
Thải trừ qua thận.
Thải trừ qua phổi.
Sau khi ngừng thuốc BAO LÂU thì coi như thuốc đã bị thải trừ HOÀN TOÀN khỏi cơ thể?
Khoảng 10 lần t1/2.
Khoảng 7 lần t1/2.
Khoảng 5 lần t1/2.
Khoảng 4 lần t1/2.
Các thông số ĐẶC TRƯNG cho DƯỢC ĐỘNG HỌC của một dược phẩm, NGOẠI TRỪ:
Diện tích dưới đường cong (AUC).
Chỉ số điều trị (Ti).
Thời gian bán thải (T1/2).
Thể tích phân bố (Vd).
Diện tích dưới đường cong AUC biểu hiện cho
Lượng thuốc bị thận đào thải.
Lượng thuốc được hấp thu vào máu.
Thời gian bán thải của thuốc.
Lượng thuốc bị gan chuyển hóa.
Ở GIAI ĐOẠN nào của DƯỢC ĐỘNG HỌC giúp đánh giá AUC?
Thải trừ.
Phân bố.
Hấp thu.
Chuyển hóa.
SINH KHẢ DỤNG là khái niệm để chỉ PHẦN THUỐC được đưa đến và hiện diện trong
Dạ dày.
Ruột non.
Hệ tuần hoàn chung.
Gan.
