vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Phương pháp điều trị không dùng thuốc có đáp án - Phần 2
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Phương pháp điều trị không dùng thuốc có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt ID là đường:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm khớp.

Tiêm trong da.

Tiêm bắp.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IM là đường:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm bắp.

Tiêm dưới da.

Tiêm khớp.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt SC là đường:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm bắp.

Tiêm dưới da.

Tiêm khớp.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt PO là đường:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm bắp.

Tiêm dưới da.

Uống.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IV là đường:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm khớp.

Tiêm bắp.

Tiêm dưới da.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IA là đường:

Tiêm trong da.

Tiêm bắp.

Tiêm khớp.

Tiêm tĩnh mạch.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG DÙNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IP là đường:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm phúc mạc.

Tiêm bắp.

Tiêm dưới da.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐẶC ĐIỂM của tiêm truyền BOLUS là:

Liều thấp nhất và tốc độ chậm nhất.

Liều cao nhất và tốc độ nhanh nhất.

Tốc độ nhanh nhất.

Liều cao nhất trong một lần.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHẬN ĐỊNH nào sau đây là ĐÚNG?

Một thuốc chỉ có thể có một đường hấp thu.

Đường đưa thuốc vào cơ thể ảnh hưởng đến việc hấp thu.

Thuốc tiêm tĩnh mạch hấp thu chậm hơn tiêm bắp.

Đường hấp thu nhiều nhất là đường tiêu hóa.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị ngộ độc thuốc, muốn NGĂN CẢN hấp thu hoặc thuốc đã hấp thu RA NGOÀI ta sẽ:

Thay đổi vị trí tác dụng của thuốc.

Thay đổi độ nhớt của môi trường dịch cơ thể.

Thay đổi pH của môi trường dịch cơ thể.

Thay đổi pKa của thuốc.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH KHẢ DỤNG của thuốc hấp thu qua ĐƯỜNG TIÊU HÓA, NGOẠI TRỪ:

Khó điều chỉnh liều sử dụng.

Chịu tác động chuyển hóa qua gan lần đầu.

Bị các enzym tiêu hóa phá hủy.

Dễ tạo phức với thức ăn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC sử dụng HẤP THU qua đường TIÊU HÓA là:

Thuốc dùng ngoài.

Thuốc tiêm.

Thuốc ngậm dưới lưỡi.

Thuốc đặt âm đạo.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc mang tính BAZƠ như QUININ sẽ được hấp thu NHIỀU ở:

Dạ dày và phần trên ống tiêu hóa.

Sự hấp thu trên hệ thống ống tiêu hóa đều như nhau.

Ruột non vì môi trường mang tính base.

Tùy vào từng lứa tuổi.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu phát biểu ĐÚNG:

Thuốc ít được hấp thu ở ruột non.

Thuốc thường được hấp thu ở dạ dày.

Ở dạ dày có pH = 1 - 3 nên chỉ hấp thu các thuốc có tính base.

Ở dạ dày có pH = 1 - 3 nên chỉ hấp thu các thuốc có tính acid yếu.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại NIÊM MẠC RUỘT việc hấp thu diễn ra NHANH là do:

Nhiều chất dịch.

pH thấp.

Diện tích hấp thu lớn.

Lưu lượng máu tới nhiều.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc mang tính ACID như Aspirin sẽ được hấp thu NHIỀU ở:

Sự hấp thu trên hệ thống ống tiêu hóa đều như nhau.

Dạ dày và phần trên ống tiêu hóa.

Tùy vào từng lứa tuổi.

Ruột non vì môi trường mang tính base.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với DẠ DÀY thì RUỘT NON có LƯU LƯỢNG MÁU như thế nào?

Ít hơn.

Tùy từng thời điểm trong ngày.

Bằng nhau.

Nhiều hơn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI được hấp thu CHỦ YẾU qua:

Tĩnh mạch cửa nên tránh được tác động của gan.

Tĩnh mạch cảnh nên chịu tác động nhiều của gan.

Tĩnh mạch cửa nên chịu tác động nhiều của gan.

Tĩnh mạch cảnh nên tránh được tác động của gan.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ƯU ĐIỂM của thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI, NGOẠI TRỪ:

Dùng thuận tiện, an toàn.

Thuốc vào thẳng vòng tuần hoàn nên không bị chuyển hóa qua gan lần đầu.

Thuốc vào thẳng vòng tuần hoàn nên không bị enzyme amylase phá hủy.

Thuốc tác dụng nhanh trong vòng 3 - 5 phút.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HOẠT CHẤT của thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI THƯỜNG là:

Thuốc cấp cứu hạ đường huyết.

Thuốc dùng chữa cơn co giật nặng do động kinh.

Thuốc cấp cứu tăng huyết áp.

Thuốc cấp cứu hen suyễn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HOẠT CHẤT của thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI THƯỜNG là:

Thuốc điều trị hạ đường huyết.

Thuốc điều trị động kinh.

Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực.

Thuốc điều trị hen suyễn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHÁT BIỂU nào sau đây là ĐÚNG?

Thuốc đặt trực tràng không phải là dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa.

Thuốc dùng đường uống ít bị enzyme tiêu hóa phá hủy.

Thuốc ngậm dưới lưỡi là một dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa.

Thuốc dùng đường uống không tạo phức với thức ăn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUẬN LỢI của việc dùng thuốc ĐẶT TRỰC TRÀNG:

Thuốc nhỏ gọn, dùng tiện lợi.

Thuốc rẻ tiền.

Khi không dùng đường uống được (do nôn, do hôn mê hoặc ở trẻ em).

Thuốc dễ bảo quản.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những THUẬN LỢI của việc dùng thuốc đặt TRỰC TRÀNG, NGOẠI TRỪ:

Ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu.

Phù hợp với hoạt chất có mùi vị khó chịu.

Khi không dùng đường uống được (do nôn, do hôn mê hoặc ở trẻ em).

Sinh khả dụng cao và ổn định.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặt TRỰC TRÀNG được hấp thu CHỦ YẾU qua:

Tĩnh mạch cửa nên tránh được 1 phần tác động của gan.

Tĩnh mạch chủ nên chịu tác động nhiều của gan.

Tĩnh mạch cửa nên chịu tác động nhiều của gan.

Tĩnh mạch chủ nên tránh được 1 phần tác động của gan.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM, NGOẠI TRỪ:

Sinh khả dụng cao.

Tránh các yếu tố đường tiêu hóa.

Tránh chuyển hóa lần đầu qua gan.

Độ an toàn cao.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM, NGOẠI TRỪ:

Tác dụng nhanh.

Tránh các yếu tố đường tiêu hóa.

Tránh chuyển hóa lần đầu qua gan.

Chi phí thường thấp.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc KHÔNG HẤP THU bằng đường UỐNG hoặc DỄ BỊ PHÂN HỦY bởi MEN TIÊU HÓA, NGOẠI TRỪ:

Insulin.

Heparin.

Gentamycin.

Warfarin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SINH KHẢ DỤNG của đường TIÊM IV là:

= 1.

< 1.

>

= 0.

> 1.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp SINH KHẢ DỤNG theo thứ tự GIẢM DẦN:

Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp, uống.

Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, uống, tiêm bắp.

Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, uống, tiêm dưới da.

Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp THỜI GIAN đạt Tmax theo thứ tự TĂNG DẦN:

Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp, uống.

Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, uống, tiêm bắp.

Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, uống, tiêm dưới da.

Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH, NGOẠI TRỪ:

Sinh khả dụng 100%.

Tác dụng nhanh (cấp cứu).

Đưa được thuốc với liều lớn đến 3 lít/ngày.

Đơn giản, dễ thực hiện.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?

Dung dịch ưu trương.

Nhũ tương D/N.

Dung dịch nước.

Hỗn dịch.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?

Dung dịch ưu trương.

Nhũ tương D/N.

Dung dịch nước.

Dung dịch dầu.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG TIÊM được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT là:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm dưới da.

Tiêm trong da.

Tiêm bắp.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG TIÊM nên TRÁNH DÙNG cho TRẺ NHỎ vì dễ gây TEO HÓA CƠ DELTA là:

Tiêm tĩnh mạch.

Tiêm dưới da.

Tiêm trong da.

Tiêm bắp.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với TRẺ EM, trường hợp CẤP CỨU nên sử dụng thuốc ĐƯỜNG nào?

Tiêm tĩnh mạch.

Đặt trực tràng.

Ngậm dưới lưỡi.

Miếng dán.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ỨNG DỤNG của TIÊM TRONG DA, NGOẠI TRỪ:

Thử test dị ứng thuốc.

Thử dị ứng lao (tuberculin).

Tiêm chủng ngừa lao.

Thử nghiệm thời gian bán thải của thuốc.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các YẾU TỐ CHÍNH ảnh hưởng đến sự vận chuyển THUỐC qua DA, NGOẠI TRỪ:

Tuổi tác.

Giới tính.

Lượng thuốc bôi.

Chà xát, xoa bóp da.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các YẾU TỐ CHÍNH ảnh hưởng đến sự vận chuyển THUỐC qua DA, NGOẠI TRỪ:

Độ dày của lớp sừng.

Giới tính.

Acid hóa lớp sừng.

Chà xát, xoa bóp da.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack