40 câu hỏi
ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt ID là đường:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm khớp.
Tiêm trong da.
Tiêm bắp.
ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IM là đường:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm bắp.
Tiêm dưới da.
Tiêm khớp.
ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt SC là đường:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm bắp.
Tiêm dưới da.
Tiêm khớp.
ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt PO là đường:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm bắp.
Tiêm dưới da.
Uống.
ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IV là đường:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm khớp.
Tiêm bắp.
Tiêm dưới da.
ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IA là đường:
Tiêm trong da.
Tiêm bắp.
Tiêm khớp.
Tiêm tĩnh mạch.
ĐƯỜNG DÙNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IP là đường:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm phúc mạc.
Tiêm bắp.
Tiêm dưới da.
ĐẶC ĐIỂM của tiêm truyền BOLUS là:
Liều thấp nhất và tốc độ chậm nhất.
Liều cao nhất và tốc độ nhanh nhất.
Tốc độ nhanh nhất.
Liều cao nhất trong một lần.
NHẬN ĐỊNH nào sau đây là ĐÚNG?
Một thuốc chỉ có thể có một đường hấp thu.
Đường đưa thuốc vào cơ thể ảnh hưởng đến việc hấp thu.
Thuốc tiêm tĩnh mạch hấp thu chậm hơn tiêm bắp.
Đường hấp thu nhiều nhất là đường tiêu hóa.
Khi bị ngộ độc thuốc, muốn NGĂN CẢN hấp thu hoặc thuốc đã hấp thu RA NGOÀI ta sẽ:
Thay đổi vị trí tác dụng của thuốc.
Thay đổi độ nhớt của môi trường dịch cơ thể.
Thay đổi pH của môi trường dịch cơ thể.
Thay đổi pKa của thuốc.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH KHẢ DỤNG của thuốc hấp thu qua ĐƯỜNG TIÊU HÓA, NGOẠI TRỪ:
Khó điều chỉnh liều sử dụng.
Chịu tác động chuyển hóa qua gan lần đầu.
Bị các enzym tiêu hóa phá hủy.
Dễ tạo phức với thức ăn.
THUỐC sử dụng HẤP THU qua đường TIÊU HÓA là:
Thuốc dùng ngoài.
Thuốc tiêm.
Thuốc ngậm dưới lưỡi.
Thuốc đặt âm đạo.
Thuốc mang tính BAZƠ như QUININ sẽ được hấp thu NHIỀU ở:
Dạ dày và phần trên ống tiêu hóa.
Sự hấp thu trên hệ thống ống tiêu hóa đều như nhau.
Ruột non vì môi trường mang tính base.
Tùy vào từng lứa tuổi.
Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
Thuốc ít được hấp thu ở ruột non.
Thuốc thường được hấp thu ở dạ dày.
Ở dạ dày có pH = 1 - 3 nên chỉ hấp thu các thuốc có tính base.
Ở dạ dày có pH = 1 - 3 nên chỉ hấp thu các thuốc có tính acid yếu.
Tại NIÊM MẠC RUỘT việc hấp thu diễn ra NHANH là do:
Nhiều chất dịch.
pH thấp.
Diện tích hấp thu lớn.
Lưu lượng máu tới nhiều.
Thuốc mang tính ACID như Aspirin sẽ được hấp thu NHIỀU ở:
Sự hấp thu trên hệ thống ống tiêu hóa đều như nhau.
Dạ dày và phần trên ống tiêu hóa.
Tùy vào từng lứa tuổi.
Ruột non vì môi trường mang tính base.
So với DẠ DÀY thì RUỘT NON có LƯU LƯỢNG MÁU như thế nào?
Ít hơn.
Tùy từng thời điểm trong ngày.
Bằng nhau.
Nhiều hơn.
Thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI được hấp thu CHỦ YẾU qua:
Tĩnh mạch cửa nên tránh được tác động của gan.
Tĩnh mạch cảnh nên chịu tác động nhiều của gan.
Tĩnh mạch cửa nên chịu tác động nhiều của gan.
Tĩnh mạch cảnh nên tránh được tác động của gan.
Các ƯU ĐIỂM của thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI, NGOẠI TRỪ:
Dùng thuận tiện, an toàn.
Thuốc vào thẳng vòng tuần hoàn nên không bị chuyển hóa qua gan lần đầu.
Thuốc vào thẳng vòng tuần hoàn nên không bị enzyme amylase phá hủy.
Thuốc tác dụng nhanh trong vòng 3 - 5 phút.
HOẠT CHẤT của thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI THƯỜNG là:
Thuốc cấp cứu hạ đường huyết.
Thuốc dùng chữa cơn co giật nặng do động kinh.
Thuốc cấp cứu tăng huyết áp.
Thuốc cấp cứu hen suyễn.
HOẠT CHẤT của thuốc NGẬM DƯỚI LƯỠI THƯỜNG là:
Thuốc điều trị hạ đường huyết.
Thuốc điều trị động kinh.
Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực.
Thuốc điều trị hen suyễn.
PHÁT BIỂU nào sau đây là ĐÚNG?
Thuốc đặt trực tràng không phải là dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa.
Thuốc dùng đường uống ít bị enzyme tiêu hóa phá hủy.
Thuốc ngậm dưới lưỡi là một dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa.
Thuốc dùng đường uống không tạo phức với thức ăn.
THUẬN LỢI của việc dùng thuốc ĐẶT TRỰC TRÀNG:
Thuốc nhỏ gọn, dùng tiện lợi.
Thuốc rẻ tiền.
Khi không dùng đường uống được (do nôn, do hôn mê hoặc ở trẻ em).
Thuốc dễ bảo quản.
Những THUẬN LỢI của việc dùng thuốc đặt TRỰC TRÀNG, NGOẠI TRỪ:
Ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu.
Phù hợp với hoạt chất có mùi vị khó chịu.
Khi không dùng đường uống được (do nôn, do hôn mê hoặc ở trẻ em).
Sinh khả dụng cao và ổn định.
Thuốc đặt TRỰC TRÀNG được hấp thu CHỦ YẾU qua:
Tĩnh mạch cửa nên tránh được 1 phần tác động của gan.
Tĩnh mạch chủ nên chịu tác động nhiều của gan.
Tĩnh mạch cửa nên chịu tác động nhiều của gan.
Tĩnh mạch chủ nên tránh được 1 phần tác động của gan.
Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM, NGOẠI TRỪ:
Sinh khả dụng cao.
Tránh các yếu tố đường tiêu hóa.
Tránh chuyển hóa lần đầu qua gan.
Độ an toàn cao.
Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM, NGOẠI TRỪ:
Tác dụng nhanh.
Tránh các yếu tố đường tiêu hóa.
Tránh chuyển hóa lần đầu qua gan.
Chi phí thường thấp.
Các thuốc KHÔNG HẤP THU bằng đường UỐNG hoặc DỄ BỊ PHÂN HỦY bởi MEN TIÊU HÓA, NGOẠI TRỪ:
Insulin.
Heparin.
Gentamycin.
Warfarin.
SINH KHẢ DỤNG của đường TIÊM IV là:
= 1.
< 1.
>
= 0.
> 1.
Sắp xếp SINH KHẢ DỤNG theo thứ tự GIẢM DẦN:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp, uống.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, uống, tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, uống, tiêm dưới da.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.
Sắp xếp THỜI GIAN đạt Tmax theo thứ tự TĂNG DẦN:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp, uống.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, uống, tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, uống, tiêm dưới da.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.
Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH, NGOẠI TRỪ:
Sinh khả dụng 100%.
Tác dụng nhanh (cấp cứu).
Đưa được thuốc với liều lớn đến 3 lít/ngày.
Đơn giản, dễ thực hiện.
DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?
Dung dịch ưu trương.
Nhũ tương D/N.
Dung dịch nước.
Hỗn dịch.
DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?
Dung dịch ưu trương.
Nhũ tương D/N.
Dung dịch nước.
Dung dịch dầu.
ĐƯỜNG TIÊM được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT là:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm dưới da.
Tiêm trong da.
Tiêm bắp.
ĐƯỜNG TIÊM nên TRÁNH DÙNG cho TRẺ NHỎ vì dễ gây TEO HÓA CƠ DELTA là:
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm dưới da.
Tiêm trong da.
Tiêm bắp.
Đối với TRẺ EM, trường hợp CẤP CỨU nên sử dụng thuốc ĐƯỜNG nào?
Tiêm tĩnh mạch.
Đặt trực tràng.
Ngậm dưới lưỡi.
Miếng dán.
Các ỨNG DỤNG của TIÊM TRONG DA, NGOẠI TRỪ:
Thử test dị ứng thuốc.
Thử dị ứng lao (tuberculin).
Tiêm chủng ngừa lao.
Thử nghiệm thời gian bán thải của thuốc.
Các YẾU TỐ CHÍNH ảnh hưởng đến sự vận chuyển THUỐC qua DA, NGOẠI TRỪ:
Tuổi tác.
Giới tính.
Lượng thuốc bôi.
Chà xát, xoa bóp da.
Các YẾU TỐ CHÍNH ảnh hưởng đến sự vận chuyển THUỐC qua DA, NGOẠI TRỪ:
Độ dày của lớp sừng.
Giới tính.
Acid hóa lớp sừng.
Chà xát, xoa bóp da.
