29 câu hỏi
CHỈ SỐ QUAN TRỌNG giúp theo dõi tình trạng MẤT MÁU CẤP:
A. Hct.
B. VS.
C. Hb.
D. RDW.
Chữ VIẾT TẮT của TỐC ĐỘ LẮNG MÁU:
A. TS.
B. TQ.
C. TC.
D. VS.
VS TĂNG trong đánh giá TÌNH TRẠNG:
A. Viêm nhiễm.
B. Thiếu máu.
C. Nhiễm giun.
D. Cô đặc máu.
Khi LẤY MÁU XÉT NGHIỆM TẾ BÀO MÁU thường TUÂN THỦ theo các NGUYÊN TẮC sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Thường lấy máu tĩnh mạch hoặc mao mạch.
B. Lấy máu vào một giờ nhất định.
C. Lấy máu xa giờ ăn của bệnh nhân và bệnh nhân không vận động mạnh trước khi lấy máu.
D. Lấy máu xong không được phép pha loãng trước khi làm xét nghiệm máu.
CHỨC NĂNG sản xuất ra KHÁNG THỂ có ở:
A. Lympho B.
B. Lympho T.
C. Đại thực bào.
D. Bạch cầu ái kiềm.
Căn cứ vào HÌNH DẠNG - CẤU TRÚC, người ta chia BẠCH CẦU thành:
A. Bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu mono, bạch cầu ưa acid.
B. Bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu ưa base, bạch cầu ưa acid, bạch cầu mono, bạch cầu lympho.
C. Bạch cầu mono, bạch cầu lympho.
D. Tất cả đều sai.
HỒNG CẦU LƯỚI TĂNG trong các BỆNH LÝ sau, NGOẠI TRỪ:
A. Sau chảy máu.
B. Tán huyết.
C. Bệnh bạch cầu.
D. Nhiễm trùng.
Sự vận chuyển OXY từ PHỔI đến các MÔ qua:
A. Bạch cầu trong máu.
B. Hemoglobine có trong hồng cầu.
C. Các chuỗi phản ứng hóa học từ phổi đến mô.
D. Tất cả đều đúng.
XÉT NGHIỆM CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tình trặng bệnh nhân THIẾU MÁU:
A. Bạch cầu tăng.
B. Hồng cầu giảm.
C. Tiểu cầu giảm.
D. Tất cả đều đúng.
Để PHÂN LOẠI THIẾU MÁU, ta cần làm các XÉT NGHIỆM sau:
A. Đo nồng độ Hemoglobine.
B. Đếm số lượng hồng cầu.
C. Đo Hematoctite.
D. Thể tích trung bình hồng cầu MCV.
Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu NHỎ nhiều, THÔNG THƯỜNG:
A. MCV < 80 fL.
>
B. MCV bình thường 80 - 100 fL.
C. MCV > 100 fL.
D. MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu TO nhiều, THÔNG THƯỜNG:
A. MCV < 80 fL.
>
B. MCV bình thường 80 - 100 fL.
C. MCV > 100 fL.
D. MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ.
NỒNG ĐỘ huyết sắc tố TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU:
Là tỷ lệ (huyết sắc tố / Hematoctite).
Dùng đánh giá tình trạng thiếu máu và thiếu sắt.
Có ký hiệu viết tắt là MCHC.
Tất cả đều đúng.
CHỈ SỐ nào cho biết THỂ TÍCH TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU?
MCHC.
MCH.
MCV.
RDW.
Chữ VIẾT TẮT của NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU là:
MCHC.
MCH.
MCV.
RDW.
Thiếu máu NHƯỢC SẮC, hồng cầu NHỎ có các ĐẶC ĐIỂM sau đây, NGOẠI TRỪ:
Huyết sắc tố giảm rất nhiều so với hồng cầu.
MCHC, MCH, MCV đều giảm.
Hồng cầu nhỏ và lệch hình, không đều.
Thường gặp do thiếu acid folic, vitamin B12.
Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THIẾU SẮT có các ĐẶC ĐIỂM:
MCV giảm và RDW tăng.
MCV tăng và RDW giảm.
MCV giảm và RDW giảm.
MCV tăng và RDW tăng.
Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THALASSEMIA có các ĐẶC ĐIỂM:
MCV giảm và RDW tăng.
MCV tăng và RDW giảm.
MCV giảm và RDW giảm.
MCV tăng và RDW tăng.
Độ phân bố KÍCH THƯỚC hoặc HÌNH DẠNG của HỒNG CẦU có KÝ HIỆU VIẾT TẮT là:
RBC.
PLT.
WBC.
RDW.
Thiếu máu ĐẲNG SẮC, hồng cầu BÌNH THƯỜNG có các ĐẶC ĐIỂM sau đây, NGOẠI TRỪ:
Huyết sắc tố giảm so với hồng cầu.
MCHC, MCH bình thường.
Không có thay đổi thể tích hồng cầu.
Có ở bệnh lý xuất huyết cấp.
Người bị CẮT BỎ DẠ DÀY có thể bị:
Thiếu máu hồng cầu to đẳng sắc.
Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.
Thiếu máu hồng cầu bình thường đẳng sắc.
Tất cả đều đúng.
Đây là những NGUYÊN LIỆU cần để tạo HỒNG CẦU, NGOẠI TRỪ:
Vitamin B1.
Acid folic.
Vitamin B12.
Sắt.
CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tình trạng bệnh nhân NHIỄM KÝ SINH TRÙNG:
Bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
Bạch cầu mono tăng.
Bạch cầu lympho tăng.
Bạch cầu đa nhân ưa acid tăng.
BẠCH CẦU TOÀN PHẦN có KÝ HIỆU VIẾT TẮT là:
RBC.
PLT.
WBC.
RDW.
TIỂU CẦU TOÀN PHẦN có KÝ HIỆU VIẾT TẮT là:
RBC.
PLT.
WBC.
RDW.
Khi bệnh nhân bị SỐT XUẤT HUYẾT, xét nghiệm ĐẶC HIỆU trong trường hợp này là:
Tiểu cầu tăng.
Hồng cầu giảm.
Tiểu cầu giảm.
Hemoglobine giảm.
SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU của 1 công thức máu BÌNH THƯỜNG là:
50 - 200 × 109/ L.
600 - 800 × 109/ L.
150 - 400 × 109/ L.
400 - 600 × 109/ L.
THUỐC gây GIẢM TIỂU CẦU là:
Ambroxol.
Aspirin.
Loratadin.
Vitamin B3.
THUỐC gây GIẢM TIỂU CẦU là:
Ambroxol.
Clopidogrel.
Loratadin.
Vitamin B3.
