vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Phương pháp điều trị không dùng thuốc có đáp án - Phần 7
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Phương pháp điều trị không dùng thuốc có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỈ SỐ QUAN TRỌNG giúp theo dõi tình trạng MẤT MÁU CẤP:

Hct.

VS.

Hb.

RDW.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ VIẾT TẮT của TỐC ĐỘ LẮNG MÁU:

TS.

TQ.

TC.

VS.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VS TĂNG trong đánh giá TÌNH TRẠNG:

Viêm nhiễm.

Thiếu máu.

Nhiễm giun.

Cô đặc máu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi LẤY MÁU XÉT NGHIỆM TẾ BÀO MÁU thường TUÂN THỦ theo các NGUYÊN TẮC sau đây, NGOẠI TRỪ:

Thường lấy máu tĩnh mạch hoặc mao mạch.

Lấy máu vào một giờ nhất định.

Lấy máu xa giờ ăn của bệnh nhân và bệnh nhân không vận động mạnh trước khi lấy máu.

Lấy máu xong không được phép pha loãng trước khi làm xét nghiệm máu.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỨC NĂNG sản xuất ra KHÁNG THỂ có ở:

Lympho B.

Lympho T.

Đại thực bào.

Bạch cầu ái kiềm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào HÌNH DẠNG - CẤU TRÚC, người ta chia BẠCH CẦU thành:

Bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu mono, bạch cầu ưa acid.

Bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu ưa base, bạch cầu ưa acid, bạch cầu mono, bạch cầu lympho.

Bạch cầu mono, bạch cầu lympho.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HỒNG CẦU LƯỚI TĂNG trong các BỆNH LÝ sau, NGOẠI TRỪ:

Sau chảy máu.

Tán huyết.

Bệnh bạch cầu.

Nhiễm trùng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự vận chuyển OXY từ PHỔI đến các MÔ qua:

Bạch cầu trong máu.

Hemoglobine có trong hồng cầu.

Các chuỗi phản ứng hóa học từ phổi đến mô.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

XÉT NGHIỆM CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tình trặng bệnh nhân THIẾU MÁU:

Bạch cầu tăng.

Hồng cầu giảm.

Tiểu cầu giảm.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để PHÂN LOẠI THIẾU MÁU, ta cần làm các XÉT NGHIỆM sau:

Đo nồng độ Hemoglobine.

Đếm số lượng hồng cầu.

Đo Hematoctite.

Thể tích trung bình hồng cầu MCV.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu NHỎ nhiều, THÔNG THƯỜNG:

MCV < 80 fL.

MCV bình thường 80 - 100 fL.

MCV > 100 fL.

MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu TO nhiều, THÔNG THƯỜNG:

MCV < 80 fL.

MCV bình thường 80 - 100 fL.

MCV > 100 fL.

MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NỒNG ĐỘ huyết sắc tố TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU:

Là tỷ lệ (huyết sắc tố / Hematoctite).

Dùng đánh giá tình trạng thiếu máu và thiếu sắt.

Có ký hiệu viết tắt là MCHC.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỈ SỐ nào cho biết THỂ TÍCH TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU?

MCHC.

MCH.

MCV.

RDW.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ VIẾT TẮT của NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU là:

MCHC.

MCH.

MCV.

RDW.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu NHƯỢC SẮC, hồng cầu NHỎ có các ĐẶC ĐIỂM sau đây, NGOẠI TRỪ:

Huyết sắc tố giảm rất nhiều so với hồng cầu.

MCHC, MCH, MCV đều giảm.

Hồng cầu nhỏ và lệch hình, không đều.

Thường gặp do thiếu acid folic, vitamin B12.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THIẾU SẮT có các ĐẶC ĐIỂM:

MCV giảm và RDW tăng.

MCV tăng và RDW giảm.

MCV giảm và RDW giảm.

MCV tăng và RDW tăng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THALASSEMIA có các ĐẶC ĐIỂM:

MCV giảm và RDW tăng.

MCV tăng và RDW giảm.

MCV giảm và RDW giảm.

MCV tăng và RDW tăng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ phân bố KÍCH THƯỚC hoặc HÌNH DẠNG của HỒNG CẦU có KÝ HIỆU VIẾT TẮT là:

RBC.

PLT.

WBC.

RDW.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu ĐẲNG SẮC, hồng cầu BÌNH THƯỜNG có các ĐẶC ĐIỂM sau đây, NGOẠI TRỪ:

Huyết sắc tố giảm so với hồng cầu.

MCHC, MCH bình thường.

Không có thay đổi thể tích hồng cầu.

Có ở bệnh lý xuất huyết cấp.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị CẮT BỎ DẠ DÀY có thể bị:

Thiếu máu hồng cầu to đẳng sắc.

Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.

Thiếu máu hồng cầu bình thường đẳng sắc.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đây là những NGUYÊN LIỆU cần để tạo HỒNG CẦU, NGOẠI TRỪ:

Vitamin B1.

Acid folic.

Vitamin B12.

Sắt.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tình trạng bệnh nhân NHIỄM KÝ SINH TRÙNG:

Bạch cầu đa nhân trung tính tăng.

Bạch cầu mono tăng.

Bạch cầu lympho tăng.

Bạch cầu đa nhân ưa acid tăng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BẠCH CẦU TOÀN PHẦN có KÝ HIỆU VIẾT TẮT là:

RBC.

PLT.

WBC.

RDW.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TIỂU CẦU TOÀN PHẦN có KÝ HIỆU VIẾT TẮT là:

RBC.

PLT.

WBC.

RDW.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân bị SỐT XUẤT HUYẾT, xét nghiệm ĐẶC HIỆU trong trường hợp này là:

Tiểu cầu tăng.

Hồng cầu giảm.

Tiểu cầu giảm.

Hemoglobine giảm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU của 1 công thức máu BÌNH THƯỜNG là:

50 - 200 × 109/ L.

600 - 800 × 109/ L.

150 - 400 × 109/ L.

400 - 600 × 109/ L.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC gây GIẢM TIỂU CẦU là:

Ambroxol.

Aspirin.

Loratadin.

Vitamin B3.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC gây GIẢM TIỂU CẦU là:

Ambroxol.

Clopidogrel.

Loratadin.

Vitamin B3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack