33 câu hỏi
ĐIỆN GIẢI nào sau đây có nhiều ở DỊCH NGOẠI BÀO hơn DỊCH NỘI BÀO?
K+, HCO -.
K+, PO 3-.
Mg2+, Ca2+.
Na+, Cl-.
CHẤT ĐIỆN GIẢI giữ vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc duy trì ÁP LỰC THẨM THẤU MÁU là:
Kalium.
Calcium.
Natrium.
Chlor.
KALIUM là CHẤT ĐIỆN GIẢI giữ vai trò QUAN TRỌNG hơn các chất điện giải khác TRONG VIỆC:
Điều hòa thăng bằng toan kiềm.
Duy trì áp lực thẩm thấu.
Ảnh hưởng hoạt động cơ tim, tăng hoạt tính cho một số men, cần thiết cho sự chuyển hóa trong tế bào.
Tất cả đều đúng.
Những BỆNH sau gây TĂNG Natri huyết, NGOẠI TRỪ:
Phù tim.
Sử dụng Corticoid.
Tiêu chảy.
Suy thận mãn.
NGUYÊN NHÂN nào sau đây gây chứng VỌP BẺ trên bệnh nhân bị hội chứng THẬN HƯ?
Giảm K+.
Giảm Mg2+.
Giảm Ca2+.
Giảm ATP.
Thiếu ION nào sau đây ảnh hưởng đến hoạt động của CƠ TIM?
Cl-.
Mg2+.
Ca2+.
Na+.
Các PHÁT BIỂU về xét nghiệm CALCI HUYẾT sau đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Calci ở dạng tự do, ion hóa có vai trò sinh lý.
Điều hòa bởi hormon tuyến cận giáp.
Vitamin D giúp điều hòa calci huyết.
Hiệu chỉnh khi albumin huyết cao.
Các PHÁT BIỂU về xét nghiệm CALCI HUYẾT sau đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Calci ở dạng toàn phần có vai trò sinh lý.
Điều hòa bởi hormon tuyến cận giáp.
Vitamin D giúp điều hòa calci huyết.
Hiệu chỉnh khi albumin huyết thấp.
ANION GAP là gì?
Là phần anoin đo được.
Là phần cation đo được.
Là phần anion không đo được.
Là phần cation không đo được.
XÉT NGHIỆM có giá trị chuẩn đoán SỚM NHẤT trong NHỒI MÁU CƠ TIM là:
CK - MB.
GOT.
Myoglobin.
Troponin I.
XÉT NGHIỆM NHẠY và ĐẶC HIỆU NHẤT trong NHỒI MÁU CƠ TIM là:
CK - MB.
GOT.
Myoglobin.
Troponin I.
Troponin 1 TĂNG:
Sớm nhất khi có nhồi máu cơ tim.
Kéo dài nhất trong nhồi máu cơ tim.
Đỉnh đạt sớm nhất trong nhồi máu cơ tim.
Tất cả đều đúng.
CK có NHIỀU NHẤT ở TIM là:
CK - MB.
CK - BB.
CK - MM.
Tất cả đều sai.
CK có NHIỀU NHẤT ở CƠ VÂN là:
CK - MB.
CK - BB.
CK - MM.
Tất cả đều sai.
CHẤT nào sau đây CÓ trong NƯỚC TIỂU ở người BÌNH THƯỜNG?
Acid uric.
Ceton.
Protein.
Urobilinogen.
Các XÉT NGHIỆM trong NƯỚC TIỂU cho biết liên quan đến BỆNH THẬN và ĐƯỜNG TIẾT NIỆU:
Urobilinogen, bilirubin.
Bạch cầu, nitrite, pH, glucose, protein, hồng cầu.
Glucose, ketone.
Tất cả đều đúng.
XÉT NGHIỆM Urobilinogen và Bilirubin trong NƯỚC TIỂU dùng để CHUẨN ĐOÁN:
Bệnh lý tiểu đường.
Bệnh lý gan.
Bệnh lý thận.
Nhịn đói kéo dài.
XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU xác định XÁO TRỘN CHUYỂN HÓA của nhóm CARBOHYDRAT:
Bilirubin.
Nitrit.
Glucose, keton.
pH.
KETONE có thể phát hiện trong NƯỚC TIỂU trong trường hợp sau:
Trong bệnh lý tiểu đường.
Hôn mê có đường huyết cao và nhịn đói kéo dài.
Bệnh lý gan.
Tất cả đều đúng.
Một người có diện tích da 1,73 m2, nồng độ Creatinin niệu 15mmol/l, 6L/24h, Creatinin máu là 90 umol/L. Hệ số thanh thải của Creatinin là:
120 ml/giây.
2 ml/giây.
0,83 ml/giây.
0,08 ml/giây.
Chọn phát biểu ĐÚNG về ALAT:
Là enzym thứ 2 sau CK tăng sớm trong huyết thanh sau nhồi máu cơ tim. Có nhiều trong tim hơn gan.
Còn được gọi là GOT.
Có nồng độ gia tăng trong các bệnh về gan.
Được xem là đặc hiệu hơn ASAT với gan.
TỔN THƯƠNG tế bào GAN trong viêm gan do VIRUS hay do ĐỘC TỐ được thể hiện qua:
Sự tăng nồng độ bilirubin và transaminase huyết thanh.
Sự tăng ure huyết và tăng creatinkinase huyết thanh.
Sự tăng ure huyết và tăng transaminase huyết thanh.
Sự tăng creatinkinase và bilirubin huyết thanh.
Các XÉT NGHIỆM dùng để đánh giá trong SUY GAN MẤT KHẢ NĂNG TỔNG HỢP:
Các chất điện giải Na, K, Ca, Cl.
Albumin.
Creatinine.
Tất cả đều đúng.
ENZYM nào sau đây CÓ GIÁ TRỊ trong theo dõi ngộ độc PHOSPHO HỮU CƠ:
GOT.
CHE.
AST.
CK.
Thành phần CHOLESTEROL trong MÁU gồm 3 chất CHÍNH sau:
Triglycerid, cholesterol, HDL cholesterol.
HDL cholesterol, LDL cholesterol, VLDL cholesterol.
Cholesterol, HDL cholesterol, LDL cholesterol.
Tất cả đều đúng.
PHÙ trong HỘI CHỨNG THẬN HƯ là do:
Tĩnh mạch bị tổn thương.
Tăng áp lực thẩm thấu.
Giảm độ lọc cầu thận.
Giảm protein huyết tương.
Lactate dehydrogenase (LDH) có ĐẶC ĐIỂM trong NHỒI MÁU CƠ TIM:
Tăng kéo dài khoảng 10 ngày.
Không tăng, chỉ tăng trong bệnh lý gan.
Không có giá trị vì có nhiều đồng phân.
Tất cả đều sai.
Lactate dehydrogenase (LDH) THAY ĐỔI trong:
Bệnh lý thận.
Bệnh lý hô hấp.
Bệnh lý gan.
Tất cả đều sai.
Đối với những DẤU HIỆU SINH HỌC trong bệnh NHỒI MÁU CƠ TIM, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
3 enzym CK, GOT, LDH đều tăng và CK tăng rõ sớm nhất.
CK có thể tăng cả trong nhồi máu cơ tim và nhồi máu phổi.
Enzym Myoglobin tăng đặc hiệu và có giá trị hơn CK - MB.
Troponin T và 1 rất có giá trị và đặc hiệu vì có cửa sổ chuẩn đoán rộng.
Đối với những DẤU HIỆU SINH HỌC trong bệnh NHỒI MÁU CƠ TIM, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
GOT tăng nhiều, quan trọng hơn GPT.
CK có thể tăng cả trong nhồi máu cơ tim và nhồi máu phổi.
3 enzym CK, GOT, LDH đều tăng và CK tăng rõ sớm nhất.
Troponin T và 1 rất có giá trị và đặc hiệu vì có cửa sổ chuẩn đoán rộng.
Xét nghiệm CK (Creatininphosphokinate):
Chuyên biệt trong nhồi máu cơ tim hơn các xét nghiệm men khác.
Không chỉ thay đổi trong bệnh lý cơ tim mà còn thay đổi trong bệnh lý mô cơ.
Tăng cao trong viêm gan siêu vi.
Tất cả đều đúng.
Các xét nghiệm CÓ GIÁ TRỊ trong NHỒI MÁU CƠ TIM, NGOẠI TRỪ:
CK - MB (3 - 8 giờ).
Myoglobin (2 giờ).
GOT (6 - 12 giờ).
LDH (8 - 12 giờ).
Một BN vào CẤP CỨU với tình trạng SỐC và đau bụng dữ dội, đau lan từ ngực xuống, bệnh nhân có tiền căn THIỂU NĂNG MẠCH VÀNH. XÉT NGHIỆM ENZYM nào nên làm ngay?
CK+CK-MB và LAP.
Amylase và LAP.
GGT và LAP.
CK+CK-MB và GGT.
