vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 7
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của tạng tỳ:

Sinh huyết

Chủ huyết

Thống huyết

Sinh huyết, thống huyết

Chủ huyết, sinh huyết

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chuyển hóa nước trong cơ thể chủ yếu liên quan đến chức năng của 3 tạng:

Tỳ, Can, Thận

Tâm, Can, Tỳ

Tỳ, Phế, Thận

Phế, Can, Thận

Tâm, Phế, Thận

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngũ tạng, sinh ra huyết là chức năng của:

Tâm

Can

Tỳ

Phế

Thận

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ nạp khí là tạng:

Tâm

Can

Tỳ

Phế

Thận

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng thận:

Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với bàng quang.

Sinh tâm hỏa, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang.

Sinh tỳ thổ, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang.

Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với bàng quang.

Sinh phế kim, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, móng chân; khai khiếu ra mắt là:

Tâm

Can

Tỳ

Phế

Thận

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng lâm sàng của tạng can là:

Can huyết hư

Can dương hư

Can dương thịnh

Can huyết hư, can dương thịnh

Can huyết hư, can dương thịnh, can dương hư

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng lâm sàng của tạng thận là:

Thận âm hư

Thận dương hư

Thận dương thịnh

Thận âm hư, dương thịnh

Thận âm hư, dương hư

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng tâm có quan hệ biểu lý với phủ:

Đại trường

Tiểu trường

Tam tiêu

Bàng quang

Đởm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng Phế:

Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với đại trường.

Sinh thận thủy, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với tiểu trường.

Sinh thận thủy, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với đại trường.

Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với đại trường.

Sinh thận thủy, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với đại trường.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân thận dương hư:

Tự hãn.

Ngũ tâm phiền nhiệt.

Đau lưng.

Di tinh.

Lạnh cột sống.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân tâm dương hư:

Đánh trống ngực.

Ngũ tâm phiền nhiệt.

Mạch nhược.

Sắc mặt xanh.

Lưỡi nhạt.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ là:

Tâm bào.

Can.

Tỳ.

Phế.

Thận.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân can âm hư:

Thị lực giảm.

Chân tay run giật co quắp.

Lưỡi nhạt, ít rêu.

Ngực sườn đầy tức.

Móng tay chân khô giòn, dễ gãy.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mệt vô lực, tiếng nói nhỏ, ho không có sức, thở ngắn, tự hãn, mặt trắng bệch, mạch hư nhược là những triệu chứng của hội chứng:

Phế nhiệt.

Phế hàn.

Phế âm hư.

Phế khí hư.

Phế hư.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngũ tạng, tạng chỉ có hư chứng mà không có thực chứng là

Tâm.

Can.

Tỳ.

Phế.

Thận.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng đứng đầu ngũ tạng là:

Tâm.

Can.

Tỳ.

Phế.

Thận.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật vã không ngủ, miệng khát, lưỡi miệng lở đau, chảy máu cam, chất lưỡi đỏ, mạch sác là những triệu chứng của hội chứng:

Vị nhiệt.

Can dương thịnh.

Tâm âm hư.

Tâm hỏa thịnh.

Tâm hư.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh phế kim, khắc thận thủy là tạng:

Tâm.

Can.

Tỳ.

Phế.

Thận.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau mạn sườn, đau thượng vị, ăn kém, ợ hơi, ợ chua, ỉa chảy là những triệu chứng của hội chứng:

Tỳ vị hư nhược.

Can tỳ bất hòa.

Tỳ thận dương hư.

Vị hỏa.

Tâm tỳ hư.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, người lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt xanh, lưỡi nhạt, mạch nhược là những triệu chứng của hội chứng:

Tâm tỳ hư.

Tâm âm hư.

Tâm dương hư.

Phế âm hư.

Tâm hư.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng phế có chức năng thông điều thủy đạo là nhờ tác dụng:

Khí hóa nước.

Tuyên phát.

Khí hóa nước, tuyên phát.

Túc giáng.

Tuyên phát và túc giáng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thanh giáng trọc là chức năng của:

Đại trường.

Tiểu trường.

Vị.

Đại trường và tiểu trường.

Tiểu trường và vị.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của tạng tỳ là:

Vận hóa thủy thấp, chủ huyết mạch, chủ cơ nhục, khai khiếu ra miệng.

Vận hóa thủy thấp, thống huyết, chủ cơ nhục, khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi.

Vận hóa thủy thấp, chủ huyết mạch, chủ cơ nhục, khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi.

Vận hóa thủy thấp, chủ huyết mạch, chủ cơ nhục, vinh nhuận ra môi.

Vận hóa thủy thấp, thống huyết, chủ cơ nhục, khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra mặt.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng can:

Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ.

Sinh thận thủy, khắc tâm hỏa.

Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với đởm.

Sinh tỳ thổ, khắc phế kim, quan hệ biểu lý với đởm.

Sinh thận thủy, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với đởm.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Tượng” là biểu tượng của hình thái, sinh lý, bệnh lý của nội tạng phản ánh ra bên ngoài của cơ thể.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam tiêu gồm thượng tiêu, trung tiêu, hạ tiêu trong đó thượng tiêu từ tâm vị dạ dày đến môn vị.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng lâm sàng của tạng can gồm can âm hư, can dương hư.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh môn thịnh hay suy không quan hệ đến hoạt động sinh lý của lục phủ ngũ tạng.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng:

Giảm đau, điều hòa chức năng toàn thân.

Điều hòa nhịp thở.

Điều hòa chức năng toàn thân.

Nâng cao sức đề kháng.

Kích thích tiêu hóa.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack