30 câu hỏi
Dược liệu nhóm antraglycosid không nên dùng cho đối tượng nào sau đây:
Người già
Trẻ em
Người có thai
Người bệnh tim
Saponin nào sau đây dùng để tổng hợp các hormone steroid:
Deosgenin
Hecogenin
Diosgenin
Hecogenin
Tác dụng chủ yếu của alkaloid là:
Kích thích hệ tiêu hóa
Kích thích/ức chế hệ thần kinh
Giảm đau
Chống viêm
Tanin được dùng làm thuốc:
Trị ho
Trị tiêu chảy
Trị đau đầu
Trị mất ngủ
Chất nào sau đây có tác dụng an thần:
Benzyl cinnamat
Menthol
Camphor
Eucalyptol
Thu hái dược liệu cần đảm bảo:
Đúng thời vụ, đúng cây và bộ phận dùng
Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách chế biến
Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách bảo quản
Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách sử dụng
Biện pháp thông dụng nhất hiện nay để bảo quản dược liệu:
Phơi khô
Sấy khô
Xông sinh
Đóng gói chân không
Tại sao không nên dùng thuốc giải biểu trong thời gian dài:
Thuốc chủ thăng tán, hao tổn tân dịch
Thuốc chủ thăng tán, hao tổn khí huyết
Thuốc chủ thăng tán, hao tổn dương khí
Thuốc chủ thăng tán, hao tổn âm khí
Tên khoa học của Cúc Tần là:
Pluchea indica Asteraceae
Pluchea indica Compositae
Pluchea indica Lamiaceae
Pluchea indica Rosaceae
Các vị thuốc thuộc nhóm giải biểu là:
Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Bạc Hà
Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Kinh Giới
Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Tía Tô
Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Hương Nhu
Thuốc có tính hàn lương, dùng điều trị chứng đờm hóa thấp nhiệt là thuốc:
Thanh hoa nhiệt đờm
Thanh nhiệt giải độc
Thanh nhiệt táo thấp
Thanh nhiệt lương huyết
Tang bạch bì là:
Vỏ rễ cây dâu tằm
Vỏ thân cây dâu tằm
Lá cây dâu tằm
Quả cây dâu tằm
Thành phần hóa học của Viễn chí chủ yếu có tác dụng hóa đờm:
Alkaloid
Flavonoid
Saponin
Tannin
Liên tâm thuộc nhóm thuốc:
Dưỡng tâm an thần
Dưỡng tâm bổ huyết
Dưỡng tâm bổ khí
Dưỡng tâm bổ dương
Xương bồ thuộc nhóm thuốc:
Khai khiếu tinh thần
Khai khiếu bổ khí
Khai khiếu bổ huyết
Khai khiếu bổ dương
Bộ phận dùng làm thuốc của Lạc tiên là:
Toàn cây (trừ rễ)
Lá và hoa
Rễ và thân
Quả và hạt
Cam thảo thuộc nhóm:
Bổ khí
Bổ huyết
Bổ dương
Bổ âm
Lưu ý khi dùng thuốc bổ dương và bổ khí:
Không dùng kéo dài
Không dùng khi đói
Không dùng khi no
Không dùng khi mệt mỏi
Nhân sâm có tác dụng:
Đại bổ nguyên khí
Đại bổ huyết
Đại bổ dương
Đại bổ âm
Ngoài tác dụng bổ khí, Đinh lăng còn có tác dụng:
Đại bổ nguyên khí
Đại bổ huyết
Đại bổ dương
Đại bổ âm
Tên khoa học của Mạn Kinh Tử là:
Vitex trifolia Verbenaceae
Vitex trifolia Lamiaceae
Vitex trifolia Rosaceae
Vitex trifolia Asteraceae
Thuốc có vị cay, tính ấm, trị cảm phong hàn là:
Thuốc tân ôn giải biểu
Thuốc tân lương giải biểu
Thuốc ôn trung tán hàn
Thuốc khử hàn
Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm bình suyễn:
Tô từ
Tô diệp
Tô căn
Tô tử
Tên khoa học của Bách Bộ là:
Stemona tuberosa
Stemona cochinchinensis
Stemona japonica
Stemona sessilifolia
Thuốc có tính thăng dương, phát biểu, tán hàn ôn lý dược xếp vào loại:
Âm dược
Dương dược
Trung dược
Hàn dược
Thuốc có vị mặn thường có tác dụng:
Thanh nhiệt
Nhuyễn kiên nhuận hạ
Hành khí hoạt huyết
Bổ dương
Hai vị thuốc dùng chung với nhau, hiện tượng vị này ức chế độc tính của vị kia, đông y xếp vào loại tương tác:
Tương sát
Tương úy
Tương phản
Tương thừa
Thuốc có vị cay, tính hàn lương là thuốc:
Mang tính âm trong dương
Mang tính dương trong âm
Mang tính âm trong âm
Mang tính dương trong dương
Thuốc dương dược thường mang tính:
Thăng, phủ
Giáng, trầm
Bình, hòa
Hàn, nhiệt
Thuốc có vị chua thường có tác dụng:
Thanh nhiệt, giải độc
Thu liễm, cố sáp
Hành khí, hoạt huyết
Bổ khí, dưỡng huyết
