vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 30
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 30

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược dính trong kỹ thuật làm bánh chè nên chọn loại có độ dính cao để viên giữ được lâu và hình dạng màu sắc ổn định:

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng chè bánh ít gặp hơn chè gói vì kỹ thuật bào chế và sử dụng phức tạp hơn:

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của thuốc dầu:

Mùi thơm dễ chịu

Ít bị biến chất

Dễ phân chia liều

Tất cả các câu trên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dầu: Tinh chế tinh dầu loại nước bằng cách dùng chất:

Na2CO3 khan

Na2SO4 khan

NaCl khan

Na2SO3 khan

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh chế tinh dầu: loại tạp chất bằng cách rửa tinh dầu với nước muối có nồng độ bao nhiêu phần trăm:

1%-2%

5%-10%

4%-7%

2%-6%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần hoạt chất của thuốc dầu:

Các loại tinh dầu

Dầu thực vật

Câu A đúng B sai

Câu A, B đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược cao dán:

Dung môi hòa tan dược chất

Dẫn thuốc ngấm sâu, làm thuốc bắt dính da niêm mạc, bảo vệ da khỏi kích ứng của tinh dầu khi bôi

Hạn chế sự bay hơi của tinh dầu, màu sắc, hương vị ổn định

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của thuốc cao dán (CHỌN CÂU SAI):

Cao dán có diện tác dụng rộng

Kéo dài được tác dụng của thuốc

Không ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của da khi dùng lâu

Hiệu quả điều trị cao trong các trường hợp sưng độc, mụn nhọt

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược Nhựa trong thuốc cao dán:

Môi trường phân tán chính của cao dán

Làm cho thuốc có thể chất mềm

Tăng độ cứng của cao, làm cho cao không bị chảy ở nhiệt độ thường

Làm cho thuốc dẻo dính, bắt dính da

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật bào chế nào là giai đoạn quan trọng nhất để đảm bảo thể chất cao:

Chiết xuất

Cô cao

Cho thêm đơn

Làm lá cao

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công dụng của dầu nhị thiên đường:

Chữa cảm cúm, đau bụng, nôn mửa, say sóng

Tiêu sưng, giảm đau, tiêu độc, mụn nhọt

Làm tan mụn nhọt, sát trùng, hút mủ, làm vết thương mau lên da non

Câu A, B đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc cao dán thành phần gồm: Nhựa thông, sáp ong:

Đúng

Sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của cao dán: Khi dán lâu trên da làm ảnh hưởng sinh lý của da:

Đúng

Sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu nhị thiên đường bao gồm các thành phần tinh dầu bạc hà, tinh dầu hương nhu và dầu hồ đào:

Đúng

Sai

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kỹ thuật làm thuốc hoàn tá dược dính là hồ lỏng là tốt nhất:

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toan táo nhân muốn tác dụng dưỡng tâm an thần phải sao:

Vi sao

Hắc sao

Sao vàng sém cạnh

Sao vàng hạ thổ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?

Cây bán hạ có tính bình.

Bán hạ thuộc họ Ráy

Bán hạ có vị ngứa, có độc

Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?

Giảm độc tính

Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ở tỳ vị

Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:

Củ loại to

Củ loại trung bình

Củ loại nhỏ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất:

Hắc phụ phiến

Diêm phụ

Bạch phụ phiến

Hàm lượng như nhau

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của vị Trần bì:

Kích thích tiêu hoá.

Sinh tân chỉ khát

Nôn mửa do lạnh.

Chữa ỉa chảy do tỳ hư.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nào sau đây không được sử dụng thuốc hoạt huyết:

Người già.

Người mới ốm dậy.

Trẻ em.

Phụ nữ có thai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa chứng ngực bụng chướng mãn do hàn thấp nên dùng:

Hậu phác

Hương phụ.

Chỉ xác.

Huyền minh phấn.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hương phụ có thể chữa đau bụng, đau hông do khí trệ là do vị thuốc này có thể:

Kiện tỳ hành khí.

Hành khí tiêu trướng

Tán hàn giảm đau.

Sơ can lý khí.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc phối hợp với Đại hoàng để làm tăng tác dụng tả hạ:

Hậu phác.

Huyền minh phấn

Chỉ xác.

Chi thực.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng chính của thuốc hành khí giải uất là làm cho tuần hoàn và khí huyết thông lợi:

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hành khí nếu dùng nhiều và mạnh sẽ làm tổn thương đến tân dịch:

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hành huyết được chia thành 3 nhóm:

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc phần huyết:

Hoạt huyết

Chỉ huyết

Bổ huyết

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chỉ huyết:

Ngưu tất

Hồng hoa

Hòe hoa

Hà thủ ô

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack