vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 3
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hóa đàm được chia làm mấy loại

2

3

4

5

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc chăm sóc phụ nữ mang thai bao gồm những yếu tố nào?

Điều chỉnh chế độ ăn uống

Sử dụng các bài thuốc bổ

Tạo tâm lý thoải mái

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới tử

Ho suyễn

Đau do đàm khí

Ho khan

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược liệu Trúc lịch là

Tinh tre

Dịch tre

Vỏ lụa tre

Lá tre

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm – chỉ khái – bình suyễn

Bạch giới tử, Lai phụ tử, Mạn đà la

Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi

Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền tử

Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm:

Vỏ rễ

Cành

Quả

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc:

Mạn đà la

Bạch thược

Long nhãn

Hà thủ ô

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tang bạch bì:

Tẩm mật sao để chữa ho.

Dùng cho người bị ho do hư hàn.

Sao đen để chữa phù thũng.

Tang bạch bì ký sinh trên cây dâu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây có tác dụng chữa lỵ:

Bách bộ.

Nhót.

Húng chanh.

Chút chít.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cát cánh ngoài chứng chủ trị ra với tác dụng tuyên khai Phế khí, còn có thể dùng cho:

Thoát vị bẹn (sán khí…)

Tiểu gắt nóng buốt (nhiệt lâm…)

Bí đái.

Tiểu đục như mỡ (cao lâm…)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chỉ khái gồm có 2 loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ khái

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ vị hư hàn

Đúng

Sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tức phong được chỉ định trong trường hợp nào?

Động kinh, co giật

Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật

Hôn mê, bất tỉnh

Tinh thần bất an

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc an thần được chỉ định trong trường hợp nào?

Động kinh, co giật

Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật

Hôn mê, bất tỉnh

Tăng huyết áp

15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khai khiếu được chỉ định trong trường hợp nào?

Động kinh, co giật

Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật

Hôn mê, bất tỉnh

Tinh thần bất an

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Long cốt chữa phiền táo, triều nhiệt ra mồ hôi trộm thường kết hợp với:

Mộc hương.

Hương phụ.

Hậu phác.

Mẫu lệ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khai khiếu không được dùng kéo dài để tránh tổn thương nguyên khí

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược liệu Liên tâm thuộc nhóm thuốc an thần

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc phần khí được chia làm mấy loại ?

1 loại

2 loại

3 loại

4 loại

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc bổ khí là thuốc ?

Kiện tỳ và bổ phế

Bổ tỳ và kiện tỳ

Bổ phế và kiện phế

Kiện phế và bổ tỳ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc hành khí nếu có hàn ngưng khí trệ thì phối hợp với thuốc ?

Thanh nhiệt tả hỏa

Ôn trung khử hàn

Tả hỏa giải độc

Kiện tỳ chi tà

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc hành khí nếu khí uất hóa hỏa thì phối hợp với bài thuốc ?

Bài Quy Tỳ thang

Bài Sâm linh bạch truật tán

Bài Đại thừa khí thang

Bài Việt cúc hoàn

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công năng chủ trị của vị thuốc Thị đế ?

Phá khí, tiêu tích

Giáng vị khí nghịch

Hóa đàm trừ bang

Giải độc, trừ phong

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận dùng của vị thuốc ích mẫu là:

Rễ

Toàn cây bỏ rễ

Vỏ

Hoa

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của vị Trần bì:

Kích thích tiêu hoá

Sinh tân chỉ khát

Nôn mửa do lạnh

Chữa ỉa chảy do tỳ hư

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nào sau đây không được sử dụng thuốc hoạt huyết:

Người già

Người mới ốm dậy

Trẻ em

Phụ nữ có thai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa chứng ngực bụng chướng mãn do hàn thấp nên dùng:

Hậu phác

Hương phụ

Chỉ xác

Huyền minh phấn

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hương phụ có thể chữa đau bụng, đau hông do khí trệ là do vị thuốc này có thể:

Kiện tỳ hành khí

Hành khí tiêu trướng

Tán hàn giảm đau

Sơ can lý khí

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc phối hợp với Đại hoàng để làm tăng tác dụng tả hạ:

Hậu phác

Huyền minh phấn

Chỉ xác

Chi thực

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng chính của thuốc hành khí giải uất là làm cho tuần hoàn và khí huyết thông lợi

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack