30 câu hỏi
Ứng dụng trong chế biến của đậu xanh:
Giảm độc tính một số vị thuốc độc như mã tiền
Giúp cơ thể giải độc: Flavonoid có trong vỏ hạt làm hạn chế tổn thương gan chuột gây ra bởi C14 hoặc một số thuốc trừ sâu
Tăng tác dụng bổ dưỡng
Tất cả đều đúng
Phương pháp chế thuốc với muối gọi là gì?
Tửu chế
Tiện chế
Diêm chế
Thố chế
Vị thuốc thường được chế cam thảo, ngoại trừ:
Nhóm thuốc long đờm, chỉ ho: bán hạ, viễn chí…
Thuốc bổ: bạch truật…
Nhóm thuốc thăng dương khí: thăng ma, sài hồ…
Thuốc độc: phụ tử, mã tiền…
Thành phần hóa học chủ yếu của Hoàng Thổ:
Chủ yếu là các chất vô cơ, chứa lượng lớn muối sắt
Tinh dầu, chất cay
Glucid, Protid, Lipid
Nhựa
Đông tiện là nước tiểu của bé trai?
Từ 5 tuổi đến 6 tuổi
Từ 6 tuổi đến 7 tuổi
Từ 10 tuổi đến 11 tuổi
Từ 6 tuổi đến 12 tuổi
Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến?
Tăng tác dụng dư âm giáng hóa
Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh.
Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc
Tăng tác dụng hành khí huyết ứ
Tác dụng của nước vôi:
Kiềm hóa môi trường ngâm
Định hình vị thuốc: thường chế biến với một số vị thuốc có nhiều tinh bột dễ vụn nát như bán hạ
Giảm nhanh vị ngứa của bán hạ
Tất cả đều đúng
Nước vôi là dịch trong của nước vôi tôi thành phần hóa học là CaCO3:
Đúng
Sai
Mật ong có thể hiệp đồng tác dụng để trị chứng bệnh đường ruột: viêm đại tràng, viêm loét dạ dày:
Đúng
Sai
Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách:
Tác động bằng nhiệt
Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu
Câu A và B đúng
Câu A và B sai
Ảnh hưởng của việc sấy ở nhiệt độ cao trên 60°C đối với thục địa:
Giảm mùi thơm, bên trong ướt, bên ngoài khô cứng
Dẻo, mềm, thơm hơn
Không ảnh hưởng
Tăng độc tính
Mục đích chế biến Hà thủ ô:
Giảm tính ráo, sáp
Giảm tác dụng nhuận tràng
Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận
Câu A, B, C đều đúng
Tiêu chuẩn thành phẩm Hà thủ ô khi chế biến theo phương pháp pháp đồ:
Phiến dày 1-2mm, nâu đen, khô cứng, ít chát
Phiến dày 1-2mm, nâu đen, khô cứng, vị ngọt hơi đắng
Khô kiệt, củ mềm dẻo, vị ngọt hơi đắng
Khô kiệt, củ mềm dẻo, ít chát
Tác dụng của sinh địa theo y học cổ truyền:
Lương huyết, sinh tân dịch
Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch
Long đờm, giảm ho
Chống nôn
Phương pháp chế biến thảo quyết minh theo phương pháp cổ truyền:
Sao qua
Sao vàng
Sao cháy
Tất cả đều đúng
Toan táo nhân muốn tác dụng dưỡng tâm an thần phải sao:
Vi sao
Hắc sao
Sao vàng sém cạnh
Sao vàng hạ thổ
Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?
Cây bán hạ có tính bình.
Bán hạ thuộc họ Ráy
Bán hạ có vị ngứa, có độc
Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn
Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?
Giảm độc tính
Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ở tỳ vị
Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị
Cả 3 đáp án trên
Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:
Củ loại to
Củ loại trung bình
Củ loại nhỏ
Tất cả đều đúng
Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất:
Hắc phụ phiến
Diêm phụ
Bạch phụ phiến
Hàm lượng như nhau
Mục đích của chế biến Mã tiền:
Giảm độc tính của vị thuốc
Chuyển dạng sử dụng
Câu A, B đúng
Câu A đúng, B sai
Muốn dẫn thuốc vào kinh thận phải chế biến với dịch nước đậu đen:
Đúng
Sai
Hà thủ ô có tác dụng nhuận trường:
Đúng
Sai
Các dạng thuốc có thể chất rắn bao gồm:
Thuốc thang
Chè thuốc
Thuốc hoàn
Tất cả đều đúng
Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải:
Sắc nhanh
Sắc lửa to
Sắc lửa âm ỉ
Sắc khi sôi bắc xuống
Thuốc thang lấy phần khí thường tính:
Mát
Lạnh
Cay
Đắng
Thuốc thang lấy phần vị thường tính:
Cay
Lạnh
Mát
Ấm
Trong kỹ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với:
Lửa to để nhanh được
Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ
Nên dùng lửa nhỏ
Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to
Thuốc thang giải cảm thường sắc:
1 lần
2 lần
3 lần
4 lần
Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai:
Sắc cùng với các vị khác
Sắc thuốc gần được mới bỏ vào
Đang sắc các vị khác rồi bỏ vào cùng
Cả câu A, C đều đúng
