vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 29
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 29

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng trong chế biến của đậu xanh:

Giảm độc tính một số vị thuốc độc như mã tiền

Giúp cơ thể giải độc: Flavonoid có trong vỏ hạt làm hạn chế tổn thương gan chuột gây ra bởi C14 hoặc một số thuốc trừ sâu

Tăng tác dụng bổ dưỡng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp chế thuốc với muối gọi là gì?

Tửu chế

Tiện chế

Diêm chế

Thố chế

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc thường được chế cam thảo, ngoại trừ:

Nhóm thuốc long đờm, chỉ ho: bán hạ, viễn chí…

Thuốc bổ: bạch truật…

Nhóm thuốc thăng dương khí: thăng ma, sài hồ…

Thuốc độc: phụ tử, mã tiền…

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần hóa học chủ yếu của Hoàng Thổ:

Chủ yếu là các chất vô cơ, chứa lượng lớn muối sắt

Tinh dầu, chất cay

Glucid, Protid, Lipid

Nhựa

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông tiện là nước tiểu của bé trai?

Từ 5 tuổi đến 6 tuổi

Từ 6 tuổi đến 7 tuổi

Từ 10 tuổi đến 11 tuổi

Từ 6 tuổi đến 12 tuổi

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến?

Tăng tác dụng dư âm giáng hóa

Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh.

Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc

Tăng tác dụng hành khí huyết ứ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nước vôi:

Kiềm hóa môi trường ngâm

Định hình vị thuốc: thường chế biến với một số vị thuốc có nhiều tinh bột dễ vụn nát như bán hạ

Giảm nhanh vị ngứa của bán hạ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước vôi là dịch trong của nước vôi tôi thành phần hóa học là CaCO3:

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mật ong có thể hiệp đồng tác dụng để trị chứng bệnh đường ruột: viêm đại tràng, viêm loét dạ dày:

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách:

Tác động bằng nhiệt

Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu

Câu A và B đúng

Câu A và B sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hưởng của việc sấy ở nhiệt độ cao trên 60°C đối với thục địa:

Giảm mùi thơm, bên trong ướt, bên ngoài khô cứng

Dẻo, mềm, thơm hơn

Không ảnh hưởng

Tăng độc tính

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chế biến Hà thủ ô:

Giảm tính ráo, sáp

Giảm tác dụng nhuận tràng

Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận

Câu A, B, C đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn thành phẩm Hà thủ ô khi chế biến theo phương pháp pháp đồ:

Phiến dày 1-2mm, nâu đen, khô cứng, ít chát

Phiến dày 1-2mm, nâu đen, khô cứng, vị ngọt hơi đắng

Khô kiệt, củ mềm dẻo, vị ngọt hơi đắng

Khô kiệt, củ mềm dẻo, ít chát

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của sinh địa theo y học cổ truyền:

Lương huyết, sinh tân dịch

Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch

Long đờm, giảm ho

Chống nôn

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp chế biến thảo quyết minh theo phương pháp cổ truyền:

Sao qua

Sao vàng

Sao cháy

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toan táo nhân muốn tác dụng dưỡng tâm an thần phải sao:

Vi sao

Hắc sao

Sao vàng sém cạnh

Sao vàng hạ thổ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?

Cây bán hạ có tính bình.

Bán hạ thuộc họ Ráy

Bán hạ có vị ngứa, có độc

Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?

Giảm độc tính

Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ở tỳ vị

Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:

Củ loại to

Củ loại trung bình

Củ loại nhỏ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất:

Hắc phụ phiến

Diêm phụ

Bạch phụ phiến

Hàm lượng như nhau

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của chế biến Mã tiền:

Giảm độc tính của vị thuốc

Chuyển dạng sử dụng

Câu A, B đúng

Câu A đúng, B sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn dẫn thuốc vào kinh thận phải chế biến với dịch nước đậu đen:

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hà thủ ô có tác dụng nhuận trường:

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng thuốc có thể chất rắn bao gồm:

Thuốc thang

Chè thuốc

Thuốc hoàn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải:

Sắc nhanh

Sắc lửa to

Sắc lửa âm ỉ

Sắc khi sôi bắc xuống

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thang lấy phần khí thường tính:

Mát

Lạnh

Cay

Đắng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thang lấy phần vị thường tính:

Cay

Lạnh

Mát

Ấm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kỹ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với:

Lửa to để nhanh được

Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ

Nên dùng lửa nhỏ

Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thang giải cảm thường sắc:

1 lần

2 lần

3 lần

4 lần

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai:

Sắc cùng với các vị khác

Sắc thuốc gần được mới bỏ vào

Đang sắc các vị khác rồi bỏ vào cùng

Cả câu A, C đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack