30 câu hỏi
Chữa các bệnh nhức đầu, liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt là huyệt:A. Ty trúc không
Hạ quan
Ế phong
Địa thương
D Ty trúc không
Chữa các bệnh ù tai, đau răng, liệt dây VII ngoại biên là huyệt:
Ty trúc không
Hạ quan
Nội đình
Hợp cốc
Huyệt Địa thương có tác dụng chữa:
Đau răng, viêm màng tiếp hợp
Liệt dây VII, đau rang
Đau dây thần kinh V, mất ngủ
Liệt dây VII, liệt dây VI
Chữa các bệnh ù tai, điếc tai, rối loạn tiền đình là huyệt:
Thái dương
Hạ quan
Ế phong
Phong trì
Huyệt Thừa khấp có tác dụng chữa:
Đau răng, viêm màng tiếp hợp, liệt dây VII
Liệt dây VII ngoại biên, viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo
Đau dây thần kinh V, mất ngủ, chắp, lẹo
Liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt, viêm xoang trán
Huyệt Ế phong có tác dụng chữa:
Viêm màng tiếp hợp, liệt dây VII ngoại biên, chắp, lẹo
Liệt dây VII, ù tai, rối loạn tiền đình, viêm tuyến mang tai
Viêm màng tiếp hợp, đau dây thần kinh V, đau rang
Ù tai, điếc tai, đau đầu vùng trán, đau dây thần kinh V
Huyệt Bách hội có tác dụng chữa:
Đau đầu vùng đỉnh, sa sinh dục, liệt dây thần kinh III
Ù tai, rối loạn tiền đình, đau nhức nửa bên đầu
Sa trực tràng, sa sinh dục, trĩ, nhức đầu
Ù tai, điếc tai, đau đầu vùng trán, sa sinh dục
Chữa đau vai gáy, tăng huyết áp, cảm mạo, nhức đầu là huyệt:
Đại trữ
Thiên tông
Phong trì
Kiên tỉnh
Chữa các bệnh viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp là huyệt:
Huyền trung
Can du
Chiên trung
Phế du
Huyệt Đại truỳ có tác dụng chữa:
Sốt cao co giật, sốt rét, khó thở
Sốt cao co giật, đau đầu, mất ngủ
Đau đầu, đau dây thần kinh trên hố
Tăng huyết áp, sốt rét, đau vai gáy
Chữa vai và lưng trên đau nhức là huyệt:
Đại truỳ
Thiên tông
Phong trì
Phong môn
Huyệt Đại trữ có tác dụng chữa:
Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy, đau lưng
Đau vai gáy, đau dây thần kinh V, đau rang
Cảm mạo, nhức đầu, tăng huyết áp
Nhức đầu, đau vai gáy, đau dây thần kinh trên hố
Huyệt Phong môn có tác dụng chữa:
Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy
Đau vai gáy, Liệt dây thần kinh VII
Cảm mạo, nhức đầu, rối loạn thần kinh timD. Hen phế quản, cơn đau thắt ngực, nôn, nấc
Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:
Tâm du
Phong môn
Phế du
Cách du
Huyệt Tâm du có tác dụng chữa:
Đau lưng, đau thần kinh liên sườn, thiếu máu
Mộng tinh, mất ngủ, rối loạn tiêu hoá
Cắt cơn đau dạ dày, tăng huyết áp, mất ngủ
Ho, mất ngủ, mộng tinh, rối loạn thần kinh tim
Chữa nôn nấc, thiếu máu, cơn đau thắt ngực là huyệt:
Can du
Nội quan
Chiên trung
Cách du
Chữa đau vai gáy, đau dây thần kinh liên sườn VI, VII là huyệt:
Đốc du
Kiên tỉnh
Đại truỳ
Cách du
Chữa đau vùng thượng vị, nôn nắc, táo bón, cơn đau dạ dày là huyệt:
Trung quản
Nội đình
Chiên trung
Tam âm giao
Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:
Đái dầm, di tinh, liệt dương, hạ huyết áp
Cắt cơn đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, thiếu máu
Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, rong kinh, rong huyết
Cơn đau do co thắt đại tràng, đau dạ dày, sa dạ dày
Huyệt Đởm du có tác dụng chữa:
Viêm đại tràng, viêm gan, hạ huyết áp, đau dạ dày
Giun chui ống mật, tăng huyết áp, đầy bụng, nhức đầu
Sốt rét, đau dạ dày, ỉa chảy mạn tính, hen phế quản
Viêm bàng quang, viêm gan mạn, quáng gà
Các huyệt chữa đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá là:
Đởm du, túc tam lý, thái khê
Trung quản, thiên khu, đóc du
Tỳ du, nội quan, hợp cốc
Vị du, tỳ du, túc tam lý
Chữa suy nhược cơ thể, đái dầm, di tinh, hạ huyết áp, ngất, là huyệt:
Trung cực
Khúc cốt
Khí hải
Mệnh môn
Huyệt Khúc cốt có tác dụng chữa:
Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm tinh hoàn
Viêm bàng quang, di tinh, đái dầm, rong kinh
Viêm đường tiết niệu, suy nhược thần kinh
Đái buốt, đái dắt, sa dạ con, cơn đau dạ dày
Huyệt Mệnh môn có tác dụng chữa:
Bí đái, viêm bàng quang, giảm thị lực
Thiếu máu, di tinh, đái dầm, rong kinh
Suy nhược cơ thể, đau thần kinh toạ, táo bón
Đau lưng, đái dầm, di tinh, ỉa chảy mạn
Huyệt Bát liêu có tác dụng chữa:
Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm thị lực
Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh, đái dầm
Suy nhược cơ thể, đau thần kinh toạ, táo bón
Đau lưng, đái dầm, đau dây thần kinh liên sườn
Huyệt Trường cường có tác dụng chữa:
Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm thị lực
Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh, đái dầm
Táo bón, viêm đại tràng, phạm phòng, ho hen
Đau lưng, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng, phạm phòng
Để đề phòng vựng châm cần chú ý các vấn đề sau. NGOẠI TRỪ:
Lần đầu châm ít kim
Theo dõi chặt chẽ trong thời gian lưu kim
Châm lần đầu ở tư thế nằm
Không châm cho bệnh nhân thiếu máu
Châm cứu được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây:
Một số bệnh cơ năng và triệu chứng cơ năng
Cơn đau bụng ngoại khoa
Chỉ điều trị triệu chứng cơ năng
Chỉ điều trị bệnh thần kinh và khớp
Các thủ thuật dưới đây đều được áp dụng khi châm bổ pháp. NGOẠI TRỪ:
Lưu kim 30 phút đến 60 phút
Châm xuôi đường kinh
Châm ngược đường kinh
Rút kim nhanh bịt lỗ châm
Thủ thuật nào dưới đây được áp dụng khi châm tả pháp:
Không vê kim
Châm nhanh, rút kim từ từ
Châm từ từ, không bịt lỗ châm
Rút kim bịt lỗ châm
