30 câu hỏi
Huyệt nào dưới đây có tác dụng chữa sốt cao co giật tốt nhất:
Đại trùy
Thập tuyên
Hợp cốc
Nội đình
Tác dụng của huyệt Hoàn khiêu là:
Chữa đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau lưng
Đau dây thần kinh đùi, liệt chi dưới, đau khớp gối
Đau khớp háng, viêm bàng quang, liệt chi dưới
Đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau khớp háng
Tác dụng chữa bệnh của huyệt Lương khâu là:A. Đau khớp gối, cắt cơn đau dạ dày, an thần
Đau lưng, đau thần kinh tọa, viêm tuyến vú
Đau khớp gối, cắt cơn đau dạ dày, viêm tuyến vú
Đau thần kinh đùi, viêm tuyến vú, đau mắt đỏ
Tác dụng chữa bệnh của huyệt ủy trung:
Đau lưng, đau dây thần kinh đùi, đau dạ dày
Hạ sốt, đau lưng, đau dây thần kinh tọa
Hạ sốt, đau khớp gối, cường tráng cơ thể
Đau lưng, đau khớp gối, kích thích tiêu hóa
Tác dụng chữa bệnh của huyệt Huyền trung:
Đau vai gáy, đau khớp gối, đầy bụng, chậm tiêu
Đau thần kinh tọa, đau đầu, đau lưng, nôn mửa
Đau nửa bên đầu, đau vai gáy, đau thần kinh tọa
Đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh đùi, đau vai gáy
Tác dụng chữa bệnh của huyệt Thừa sơn:
Chữa táo bón, đau đầu, đầy bụng, chậm tiêu
Chữa đau thần kinh đùi, đau lưng, hen phế quản
Chữa táo bón, chuột rút, đau thần kinh tọa
Chữa đau thần kinh tọa, chuột rút, đau thần kinh liên sườn
Huyệt Thái khê thường dùng chữa bệnh:
Rối loạn kinh nguyệt, đau khớp cổ chân, nôn nấc
Hen phế quản, mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt
Ù tai, bí đái, mất ngủ, cơn đau dạ dày
Đau khớp cổ chân, bí đái, viêm màng tiếp hợp
Tác dụng chữa bệnh của huyệt Côn lôn:
Chuột rút, táo bón, đau đầu vùng gáy
Đau khớp cổ chân, đau vai gáy, đau thần kinh đùi
Đau thần kinh tọa, cảm mạo, đau đầu vùng gáy
Đau lưng, liệt chi dưới, đau răng hàm dưới
Huyệt Giải khê có tác dụng chữa:
Đau khớp cổ chân, liệt chi dưới, đau răng hàm trên
Đau khớp cổ chân, đau thần kinh tọa, liệt chi dưới
Đau thần kinh tọa, bí đái, đái dầm, liệt chi dưới
Liệt chi dưới, đau khớp cổ chân, rong kinh
Huyệt Nội đình có tác dụng chữa:
Đau răng hàm trên, liệt dây VII ngoại biên, chảy máu cam
Đau răng hàm dưới, chảy máu cam, đầy bụng
Đau răng hàm dưới, sốt cao, rong kinh, rong huyết
Liệt dây VII ngoại biên, viêm tuyến vú, đau răng hàm trên
Huyệt Bát phong có tác dụng chữa:
Viêm các đốt bàn ngón tay, cước
Viêm các đốt bàn ngón chân, cước
Viêm khớp cổ chân, chảy máu cam
Khai khiếu tinh thần, cước
Huyệt Dương bạch có tác dụng chữa:
Nhức đầu vùng đỉnh, liệt VII trung ương, chắp, lẹo
Nhức đầu vùng trán, liệt VII ngoại biên, viêm màng tiếp hợp
Nhức đầu vùng trán, chắp, lẹo, liệt VII trung ương
Liệt dây VII ngoại biên, viêm tuyến lệ, đau răng
Huyệt Ấn đường có tác dụng chữa:
Viêm mũi dị ứng, hạ sốt, nhức đầu vùng đỉnh
Đau đầu vùng trán, hạ sốt, chảy máu cam
Chảy máu cam, đau răng hàm trên, viêm mũi dị ứng
Viêm xoang trán, hạ sốt, liệt VII trung ương
Tác dụng huyệt Tình minh chữa:
Liệt VII trung ương, chắp, lẹo, viêm tuyến lệ
Viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo, liệt VII trung ương
Viêm màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ, chắp, lẹo
Viêm tuyến lệ, sụp mi, liệt VII trung ương
Tác dụng thường dùng của huyệt Toán trúc:
Chữa bệnh về mắt, nhức đầu, liệt VII trung ương
Chữa bệnh về mắt, đau đầu vùng gáy, liệt VII ngoại biên
Đau đầu vùng trán, liệt VII ngoại biên, sụp mi
Liệt VII trung ương, đau đầu, viêm tuyến vú
Huyệt có tác dụng chữa bệnh về mắt là:
Túc tam lý
Nội quan
Ty trúc không
Tam âm giao
Huyệt Thái dương có tác dụng chữa:
Đau răng, nhức đầu, viêm màng tiếp hợp
Nhức nửa đầu, đau răng, viêm mũi dị ứng
Nhức nửa đầu, đau răng, chảy máu cam
Đau răng, liệt dây VII, viêm màng tiếp hợp
Huyệt Nghinh hương có tác dụng chữa:
Viêm mũi dị ứng, liệt VII ngoại biên, viêm màng tiếp hợp
Ngạt mũi, chảy máu cam, viêm màng tiếp hợp
Viêm mũi dị ứng, Liệt VII trung ương, viêm tuyến lệ
Ngạt mũi, chảy nước mũi, liệt VII ngoại biên
Huyệt có tác dụng chữa ngất, sốt cao co giật là:
Thừa tương
Đại trùy
Nhân trung
Chiên trung
Huyệt có tác dụng chữa liệt dây thần kinh mũ, đau đám rối thần kinh cánh tay, đau khớp vai, bả vai là huyệt:
Kiên tỉnh
Kiên ngung
Khúc trì
Thiên tông
Huyệt Xích trạch có tác dụng chữa:
Ho, sốt, viêm họng, cơn hen phế quản
Đau khớp khuỷu, đau dây thần kinh mũ
Sốt cao co giật ở trẻ em, đau dây thần kinh mũ
Viêm họng, cơn hen phế quản, đau khớp cổ tay
Huyệt có tác dụng chữa ho, viêm họng, viêm phế quản, là hội huyệt của mạch là huyệt:
Nội quan
Thần môn
Thái uyên
Cách du
Huyệt có tác dụng chữa đau vai gáy, cảm mạo, nhức đầu, đau khớp khuỷu là huyệt:
Nội quan
Hợp cốc
Ngoại quan
Phong trì
Huyệt có tác dụng chữa cảm mạo, nhức đầu, đau răng hàm trên, ra mồ hôi trộm là huyệt:
Hợp cốc
Dương trì
Ngoại quan
Nội đình
Huyệt có tác dụng chữa đau khớp háng, đau dây thần kinh tọa, liệt chi dưới là huyệt:
Thận du
Thừa sơn
Thừa phù
Uỷ trung
Huyệt có tác dụng chữa đau khớp gối là huyệt:
Uỷ trung
Tam âm giao
Huyền trung
Độc tỵ
Huyệt Dương lăng tuyền có tác dụng chữa:
Đau khớp gối, đau dây thần kinh tọa, nhức nửa bên đầu, đau vai gáy
Đau khớp cổ chân, đau đầu vùng trán, đau khớp háng, viêm họng
Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu vùng gáy, đau rang
Đau dây thần kinh tọa, đau vai gáy, rối loạn kinh nguyệt
Huyệt có tác dụng chữa rong kinh, rong huyết, doạ xảy, bí đái, đái dầm, di tinh, mất ngủ là huyệt:
Tâm du
Tam âm giao
Túc tam lý
Dương lăng tuyền
Huyệt Thái xung có tác dụng chữa:
Đau khớp gối, đau dây thần kinh tọa, nhức nửa bên đầu
Nhức đầu vùng đỉnh, tăng huyết áp, viêm màng tiếp hợp
Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu vùng gáy, viêm họng
Đau dây thần kinh tọa, đau vai gáy, rối loạn kinh nguyệt
Huyệt Tình minh có tác dụng chữa:
Đau nửa bên đầu, viêm tuyến lệ, liệt dây VII trung ương
Nhức đầu vùng đỉnh, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp
Đau đầu vùng gáy, viêm họng, liệt dây VII ngoại biên
Liệt dây VII ngoại biên, chắp, lẹo, viêm màng tiếp hợp
