30 câu hỏi
Nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay khi gấp khuỷu tay một góc 45° là huyệt:
Khúc trạch
Xích trạch
Khúc trì
Thiếu hải
Vị trí huyệt Tam âm giao từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn:
Cách phía trước mào chày 1 khoát ngón tay
Nằm giữa xương chày và xương mác
Nằm ngay sát bờ sau trong xương chày
Nằm cách bờ sau trong xương chày 1 khoát ngón tay
Vị trí huyệt Nội quan nằm từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt nằm:
Ở giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay bé
Ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn
Ở khu cẳng tay sau
Ở giữa 2 xương trụ và xương quay
Vị trí huyệt Túc tam lý từ Độc tỵ đo xuống:
3 thốn và cách mào chày 1 thốn
3 thốn và cách mào chày 1 khoát ngón tay
3 thốn và ngay sát bờ ngoài mào chày
3 khoát và cách mào chày 1 khoát ngón tay
Vị trí huyệt Huyền chung từ lồi cao mắt cá ngoài đo lên 3 thốn:
Huyệt nằm ngay phía sau xương chày
Huyệt nằm ngay phía trước xương mác
Huyệt nằm ngay phía sau xương mác
Huyệt nằm phía trước của xương chày
Nằm trên đường trắng giữa từ rốn đo xuống 3 thốn là huyệt nào dưới đây:
Khí hải
Khúc cốt
Quan nguyên
Trung cực
Vị trí huyệt Hợp cốc được xác định bằng cách:
Đặt ngón cái của bàn tay bên này vào hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng của đầu ngón tay cái ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ
Đặt đốt 1 ngón cái của bàn tay bên này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ
Đặt đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ
Đặt nếp gấp đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, tận cùng của đầu ngón tay ở đâu là huyệt hơi chếch về phía ngón trỏ
Vị trí huyệt Ngoại quan từ lằn chỉ cổ tay đo lên:
2 khoát giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay sau
3 thốn giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay trước
2 thốn giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay sau
3 khoát giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay trước
Vị trí huyệt Phong trì từ giữa xương chẩm và cổ I đo ngang ra hai thốn, huyệt nằm ở chỗ lõm:
Phía trong cơ thang, trong cơ ức đòn chum
Phía sau cơ thang, trước cơ ức đòn chum
Trước cơ thang, trước cơ ức đòn chum
Ngoài cơ thang, sau cơ ức đòn chũm
Nằm ở lằn chỉ cổ tay phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón tay, bên trong gân duỗi riêng ngón út là vị trí huyệt:
Khúc trì
Dương trì
Thái uyên
Thần môn
Vị trí huyệt Trung quản từ rốn đo lên:
4 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
3 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
4 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
3 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
Từ khe liên đốt D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
Tâm du
Đốc du
Can du
Cách du
Từ khe liên đốt L2 – L3 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
Thận du
Mệnh môn
Vị du
Đại trường du
Từ khe liên đốt D3 – D4 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
Đại trữ
Phong môn
Phế du
Tâm du
Vị trí huyệt Xích trạch nằm ở trên đường ngang nếp gấp khuỷu tay:
Phía ngoài máng nhị đầu ngoài, phía ngoài gân cơ ngửa dài
Phía trong gân cơ nhị đầu, huyệt ở máng nhị đầu trong
Phía ngoài gân cơ nhị đầu, phía trong gân cơ ngửa dài
Phía ngoài gân cơ ngửa dài, phía trong gân cơ nhị đầu
Vị trí huyệt Khúc trạch nằm trên đường ngang nếp gấp khuỷu:
Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài
Trên rãnh nhị đầu trong, bên ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài
Trên rãnh nhị đầu trong, bên trong gân cơ nhị đầu
Trên rãnh nhị đầu trong, bên ngoài gân cơ nhị đầu
Huyệt Thống lý nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn và:
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1,5 thốn
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 0,5 thốn
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn
Nằm trên lằn chỉ cổ tay, ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn, ngoài mạch quay là huyệt:
Thái xung
Thái khê
Thái uyên
Thần môn
Huyệt Thần môn nằm ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ trên lằn chỉ cổ tay và:
Ở phía ngoài chỗ bám gân cơ trụ trước
Ở trong chỗ bám gân cơ duỗi chung ngón tay
Ở phía trong gân cơ gan tay lớn
Ở phía ngoài mạch quay
Huyệt Thập tuyên ở mười đầu ngón tay cách bờ tự do móng tay 2mm:
Về phía gan bàn tay
Về phía mu tay
Ở chính giữa ngón tay
Ở dưới móng tay
Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau ngoài mấu chuyển lớn xương đùi trên cơ mông là huyệt:
Trật biên
Hoàn khiêu
Thừa phù
Thượng liêu
Vị trí của huyệt Trật biên:
Từ huyệt Trường cường đo lên 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn
Từ huyệt Trường cường đo lên 3 thốn, đo ngang ra 2 thốn
Trường cường đo xuống 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn
Trường cường đo lên 3 thốn, đo ngang ra 3 thốn
Ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông là huyệt:
Trật biên
Thượng lieu
Thừa phù
Hoàn khiêu
Vị trí huyệt Huyết hải:
Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, vào trong 2 thốn
Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo vào trong 1 thốn
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, đo vào trong 2 thốn
Vị trí huyệt Lương khâu:
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo xuống 1 thốn, đo ra ngoài 2 thốn
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo xuống 1 thốn và đo vào trong 2 thốn
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra ngoài 1 thốn
Ở chỗ lõm đầu dưới ngoài xương bánh chè là huyệt:
Huyết hải
Độc tỵ
Tất nhãn
Dương lăng tuyền
Ở chỗ lõm đầu dưới trong xương bánh chè là huyệt:
Huyết hải
Lương khâu
Độc tỵ
Tất nhãn
Vị trí của huyệt Ủy trung:
Ở nếp lằn trám khoeo
Ở chỗ lõm nếp lằn trám khoeo
Ở điểm giữa nếp lằn trám khoeo
Ở giữa trám khoeo
Vị trí huyệt Nội đình:
Từ kẽ ngón chân I - II đo lên một thốn về phía mu chân
Từ kẽ ngón chân II - III đo lên nửa thốn về phía mu chân
Từ kẽ ngón chân I - II đo lên nửa thốn về phía mu chân
Từ kẽ ngón chân II - III đo lên một thốn về phía mu chân
Vị trí huyệt Dương lăng tuyền:
Ở chỗ lõm đầu dưới xương chày và xương mác
Ở chỗ lõm phía ngoài của xương mác
Ở chỗ lõm đầu trên xương chày và xương mác
Ở chỗ lõm phía ngoài của xương chày
