vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 20
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc bổ huyết cần phải phối hợp với thuốc:

Bổ âm và bổ khí

Kiện tỳ vị

Bổ dương

Hoạt huyết

Hành khí

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc bổ khí thường qui vào các kinh:

Can tâm

Can thận

Tâm tỳ

Tỳ thận

Tỳ phế

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc nào sau đây vừa có tác dụng bổ huyết và bổ âm:

Thục địa, mạch môn

Đương quy, sa sâm

Kỷ tử, sa sâm

Bạch thược, thục địa

Hà thủ ô, đương quy

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây vừa có tác dụng bổ khí và bổ âm:

Bạch truật

Nhân sâm

Sa sâm

Cam thảo

Hoàng kỳ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thanh nhiệt được chỉ định trong trường hợp:

Biểu nhiệt

Lý nhiệt

Mất nước

Mất máu

Âm hư

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng sinh thực vật có tác dụng kháng vi khuẩn gram (+) tương đương thuốc:

Thanh nhiệt tả hoả

Thanh hư nhiệt

Thanh nhiệt táo thấp

Thanh nhiệt lương huyết

Thanh nhiệt giải độc

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào dưới đây có tác dụng thanh nhiệt lương huyết:

Thạch cao

Kim ngân hoa

Hoàng bá

Sinh địa

Liên kiều

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào dưới đây có tác dụng thanh nhiệt táo thấp:

Tri mẫu

Hoàng bá

Bồ công anh

Xích thược

Huyền sâm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thanh nhiệt táo thấp được chỉ định điều trị trong trường hợp:

Mụn nhọt

Sốt cao

Viêm gan mật

Viêm khớp

Viêm tuyến vú

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÔNG nên dùng thuốc thanh nhiệt trong trường hợp mất nước do sốt cao

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hành khí được chỉ định điều trị đau thần kinh liên sườn, đầy bụng, ợ hơi

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hoạt huyết được chỉ định điều trị đau bụng và thắt lưng sau khi đã hết hành kinh

Đúng

Sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thục địa là vị thuốc bổ âm huyết được bào chế từ sinh địa

Đúng

Sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc y học cổ truyền có nguồn gốc cấu tạo từ:

Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa

Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ

Thiên khí, địa khí

Thực vật, động vật

Khoáng chất, động vật, thực vật

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc y học cổ truyền điều trị được bệnh là do bẩm thụ đặc:

Thiên khí

Toàn khí

Tà khí

Chính khí

Dương khí

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích nào sau đây KHÔNG phải là mục đích bào chế của thuốc y học cổ truyền:

Giảm tác dụng phụ

Thay đổi tính năng dược vật

Giảm độc

Dễ hấp thu

Dễ bảo quản và dự trữ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp thủy hỏa hợp chế là:

Nung

Tôi

Tẩm

Sấy

Chích

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp hỏa chế (bào chế thuốc bằng lửa) là:

Nung, lùi, tẩm, rửa, chưng, sao

Nung, sao, ngâm, chưng, lùi, chích

Nung, bào, lùi, sao, sấy, chích

Nung, thủy phi, tôi, sấy, ngâm, sao

Nung, lùi, ngâm, nấu, tôi, bào

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc có tứ khí ấm nóng thường là:

Dương dược, có công năng ôn trung tán hàn

Âm dược, có công năng thanh nhiệt tả hỏa

Dương dược, có công năng thanh nhiệt tả hỏa

Ấm nóng, có công năng ôn trung tán hàn

Âm dược, có tính thăng phù

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc có ngũ vị thuộc dương thường có vị:

Cay, ngọt

Cay, chua

Ngọt, mặn

Chua, đắng

Cay, đắng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc có vị cay thường có tính năng:

Bổ dưỡng, thu liễm

Tán hành, tả hạ

Nhuận dưỡng, cố sáp

Tán hành, nhuận dưỡng

Tả hạ, hòa hoãn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc có tính thăng phù thường có tính năng:

Tả hạ và phát tán

Thăng dương và phát tán

Lợi thủy và giáng nghịch

Tả hỏa và lợi thủy

Thăng dương và lợi thủy

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc khi sao với nước gừng thường có tính:

Thăng

Phù

Giáng

Trầm

Hòa hoãn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc có vị đắng thường có tính năng:

Bổ dưỡng, thu liễm, táo thấp.

Tán hành, tả hạ, giáng nghịch

Nhuận dưỡng, cố sáp

Tán hành, nhuận dưỡng

Tả hạ, táo thấp, giáng nghịch

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc thuộc âm dược thường có tính năng dược vật:

Mát, ngọt, trầm giáng

Lạnh, mặn, thăng phù

Mát, đắng, trầm giáng

Mát, chua, thăng phù

Lạnh, cay, trầm giáng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị nôn mửa, ho suyển nên dùng thuốc có tính:

Trầm

Phù

Thăng

Giáng

Hòa hoãn

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có tính thăng phù thường có công năng:

Hành khí, lợi niệu

Bình can, giáng nghịch

Tả hỏa, tiềm dương

Nhuận tràng, thẩm thấp

Phát hãn, thăng dương

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc sinh địa được bào chế thành thục địa có sự khác nhau về:

Thăng phù và quy kinh

Ngũ vị và trầm giáng

Bổ tả và thăng phù

Quy kinh và trầm giáng

Bổ tả và tứ khí

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc thu liễm mồ hôi thường có vị chua và tính thăng phù.

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy kinh là tác dụng chọn lọc chủ yếu của thuốc đối với một hoặc nhiều kinh lạc, tạng phủ nào đó của cơ thể.

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack