30 câu hỏi
Lăn là thủ thuật dùng bộ phận nào sau đây ấn nhẹ và lăn trên bắp thịt:
Vân đầu ngón tay
Mô ngón tay cái
Gang bàn tay
Gốc gang bàn tay
Khớp xương bàn - ngón tay
Rung là thủ thuật tác động vào khớp:
Ngón tay
Gối
Cổ chân
Vai
Ngón chân
Dùng đầu móng ngón tay cái ấn mạnh vào huyệt là thủ thuật:
Ấn
Điểm
Day
Rung
Bấm
Các thủ thuật nào sau đây được dùng để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên:
Phân, hợp, véo, day, bóp
Miết, véo, xát, xoa, bấm
Xát, xoa, lăn, ấn, điểm
Véo, bấm, day, phân, vê
Bóp, bật, vờn, xoa, ấn
Các thủ thuật nào sau đây được dùng tác động vào vùng thắt lưng để điều trị đau thần kinh toạ:
Day, đấm, lăn, véo, ấn, phát và vận động
Xát, xoa, lăn, chặt, miết , bấm và vận động
Day, bóp, đấm, chặt, vờn, lăn và vận động
Xát, day, đấm, lăn, điểm, phân và vận động
Xoa, day, bóp, lăn, bấm, hợp và vận động
Các thủ thuật nào sau đây được dùng để điều trị đau thần kinh vai gáy:
Xát, xoa, day, đấm, lăn và vận động
Day, lăn, chặt, vờn, điềm và vận động
Xát, xoa, bóp, đấm, day và vận đông
Day, lăn, bóp, ấn, phát và vận động
Xát, xoa, day, lăn, ấn và vận động
Các thủ thuật nào sau đây được dùng để điều trị mất ngủ thể tâm tỳ hư:
Xoa bóp vùng đầu (bổ pháp); day tâm du, tỳ du, tam âm giao
Xoa bóp vùng đầu (bổ pháp); day tâm du, thái khê, dũng tuyền
Xoa bóp vùng đầu (tả pháp); day túc tam lý, tam âm giao, thần môn
Xoa bóp vùng đầu và lưng (bổ pháp); day tâm du, tỳ du, nội quan
Xoa bóp vùng đầu (tả pháp); day tâm du, tỳ du, thần môn
Bệnh nhân đau đầu, sau khi được xoa bóp trong thời gian 30 phút với thủ pháp tả, thì cảm thấy đau nhức và mệt mỏi hơn. Đó là vì do đau đầu thể huyết hư:
Đúng
Sai
Tương ứng với kỹ thuật véo da, bóp là một kỹ thuật véo cơ:
Đúng
Sai
KHÔNG nên dùng thuốc giải biểu trong trường hợp:
Bệnh ngoại cảm, tà khí chưa vào lý
Ban chưa phát, mụn nhọt chưa vở
Ngoại cảm phong hàn mạch phù khẩn
Ngoại cảm phong nhiệt mạch phù sác
Đạo hãn, tự hãn, thiếu máu
Khi dùng thuốc giải biểu nên:
Sắc thuốc lâu
Dùng lửa nhỏ
Bỏ thuốc có tinh dầu vào trước
Uống ấm nóng ngay sau khi sắc
Uống kéo dài cho đến khi khỏi bệnh
Thuốc giải biểu có tính hành và tán nên thường có vị:
Đắng
Cay
Chua
Mặn
Ngọt
Vị thuốc giải biểu nào sau đây nên được bỏ vào sắc trước:
Bạch chỉ
Thông bạch
Ma hoàng
Bạc hà
Tô diệp
Những vị thuốc giải biểu nào sau đây có bộ phận được dùng là rễ củ:
Sinh khương, thông bạch, bạc hà
Bạch chỉ, quế chi, thương truật
Độc hoạt, tần giao, tang diệp
Tế tân, thuyền thoái, thiên niên kiện
Sài hồ, thông bạch, khương hoạt
Những vị thuốc có tác dụng phát tán phong hàn thường dùng là:
Ma hoàng, quế chi, sài hồ, bạc hà
Kinh giới, thông bạch, sinh khương, tô diệp
Cúc hoa, ma hoàng, tần giao, cát căn
Sài hồ, thăng ma, cát căn, kinh giới
Cát căn, ma hoàng, quế chi, cúc hoa
Những vị thuốc phát tán phong nhiệt thường dùng là:
Bạc hà, tang diệp, phù bình, cúc hoa
Tô diệp, độc hoạt, bạc hà, ma hoàng
Phù bình, thương truật, bạch chỉ, quế chi
Thăng ma, thông bạch, kinh giới, thuyền thoái
Khương hoạt, tế tân, sài hồ, sinh khương
Thuốc giải biểu có công năng:
Thanh nhiệt
Khu hàn
Phát hãn
Tức phong
Chỉ khái
Thuốc hành khí được chỉ định trong trường hợp:
Phụ nữ có thai.
Âm hư.
Khí hư.
Khí trệ
Huyết hư
Những vị thuốc hành khí giải uất thường dùng là:
Hương phụ, trần bì
Mộc hương, chỉ thực
Hương phụ, thanh bì
Thanh bì, mộc hương
Mộc hương, hương phụ
Thuốc hành khí được dùng để điều trị những triệu chứng ho, nôn mửa, nấc cụt trong hội chứng:
Khí uất
Khí ứ
Khí trệ
Khí nghịch
Khí hư
Vị thuốc nào sau đây có tác dụng hoạt huyết và hành khí:
Đào nhân
Ngưu tất
Đan sâm
Xuyên khung
Ích mẫu thảo
KHÔNG nên dùng thuốc hoạt huyết trong trường hợp:
Tụ máu do chấn thương
Trĩ
Đau bụng lúc hành kinh
Các khối u
Phụ nữ có thai
Khi dùng các thuốc an thần thuộc loại khoáng vật thì nên:
Uống thuốc vào buổi sáng
Bỏ vào sắc sau
Giã nhỏ thuốc trước khi sắc
Sắc thuốc nhanh
Phối hợp thêm thuốc bổ âm
Thuốc an thần KHÔNG được chỉ định trong trường hợp:
Hồi hộp
Mất ngủ
Run
Động kinh
Điên cuồng
Vị thuốc lợi niệu thẩm thấp nào sau đây được dùng dưới dạng củ:
Ý dĩ nhân
Xa tiền
Tỳ giải
Trạch tả
Bạch linh
Thuốc lợi niệu thẩm thấp KHÔNG được dùng trong trường hợp:
Phù thủng
Vô niệu
Vàng da tắc mật
Tăng huyết áp
Sỏi đường tiết niệu
KHÔNG nên dùng thuốc chỉ khái trong trường hợp:
Viêm phế quản
Hen phế quản
Ho do đàm ẩm
Ho do ngoại cảm
Sởi giai đoạn đầu
Thuốc trừ hàn được chỉ định trong trường hợp:
Biểu hư hàn
Lý hư hàn
Biểu thực hàn
Lý thực hàn
Âm hư nội nhiệt
Thuốc bổ có tác dụng bổ dưỡng nên thường có vị:
Đắng
Chua
Cay
Mặn
Ngọt
Nên dùng thuốc bổ âm trong trường hợp:
Dương hư
Mất tân dịch
Khí hư
Tỳ vị hư
Thấp trệ
