vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 19
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Lý luận cơ bản Y học cổ truyền có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lăn là thủ thuật dùng bộ phận nào sau đây ấn nhẹ và lăn trên bắp thịt:

Vân đầu ngón tay

Mô ngón tay cái

Gang bàn tay

Gốc gang bàn tay

Khớp xương bàn - ngón tay

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rung là thủ thuật tác động vào khớp:

Ngón tay

Gối

Cổ chân

Vai

Ngón chân

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng đầu móng ngón tay cái ấn mạnh vào huyệt là thủ thuật:

Ấn

Điểm

Day

Rung

Bấm

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật nào sau đây được dùng để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên:

Phân, hợp, véo, day, bóp

Miết, véo, xát, xoa, bấm

Xát, xoa, lăn, ấn, điểm

Véo, bấm, day, phân, vê

Bóp, bật, vờn, xoa, ấn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật nào sau đây được dùng tác động vào vùng thắt lưng để điều trị đau thần kinh toạ:

Day, đấm, lăn, véo, ấn, phát và vận động

Xát, xoa, lăn, chặt, miết , bấm và vận động

Day, bóp, đấm, chặt, vờn, lăn và vận động

Xát, day, đấm, lăn, điểm, phân và vận động

Xoa, day, bóp, lăn, bấm, hợp và vận động

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật nào sau đây được dùng để điều trị đau thần kinh vai gáy:

Xát, xoa, day, đấm, lăn và vận động

Day, lăn, chặt, vờn, điềm và vận động

Xát, xoa, bóp, đấm, day và vận đông

Day, lăn, bóp, ấn, phát và vận động

Xát, xoa, day, lăn, ấn và vận động

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật nào sau đây được dùng để điều trị mất ngủ thể tâm tỳ hư:

Xoa bóp vùng đầu (bổ pháp); day tâm du, tỳ du, tam âm giao

Xoa bóp vùng đầu (bổ pháp); day tâm du, thái khê, dũng tuyền

Xoa bóp vùng đầu (tả pháp); day túc tam lý, tam âm giao, thần môn

Xoa bóp vùng đầu và lưng (bổ pháp); day tâm du, tỳ du, nội quan

Xoa bóp vùng đầu (tả pháp); day tâm du, tỳ du, thần môn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đau đầu, sau khi được xoa bóp trong thời gian 30 phút với thủ pháp tả, thì cảm thấy đau nhức và mệt mỏi hơn. Đó là vì do đau đầu thể huyết hư:

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương ứng với kỹ thuật véo da, bóp là một kỹ thuật véo cơ:

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÔNG nên dùng thuốc giải biểu trong trường hợp:

Bệnh ngoại cảm, tà khí chưa vào lý

Ban chưa phát, mụn nhọt chưa vở

Ngoại cảm phong hàn mạch phù khẩn

Ngoại cảm phong nhiệt mạch phù sác

Đạo hãn, tự hãn, thiếu máu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc giải biểu nên:

Sắc thuốc lâu

Dùng lửa nhỏ

Bỏ thuốc có tinh dầu vào trước

Uống ấm nóng ngay sau khi sắc

Uống kéo dài cho đến khi khỏi bệnh

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc giải biểu có tính hành và tán nên thường có vị:

Đắng

Cay

Chua

Mặn

Ngọt

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc giải biểu nào sau đây nên được bỏ vào sắc trước:

Bạch chỉ

Thông bạch

Ma hoàng

Bạc hà

Tô diệp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc giải biểu nào sau đây có bộ phận được dùng là rễ củ:

Sinh khương, thông bạch, bạc hà

Bạch chỉ, quế chi, thương truật

Độc hoạt, tần giao, tang diệp

Tế tân, thuyền thoái, thiên niên kiện

Sài hồ, thông bạch, khương hoạt

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc có tác dụng phát tán phong hàn thường dùng là:

Ma hoàng, quế chi, sài hồ, bạc hà

Kinh giới, thông bạch, sinh khương, tô diệp

Cúc hoa, ma hoàng, tần giao, cát căn

Sài hồ, thăng ma, cát căn, kinh giới

Cát căn, ma hoàng, quế chi, cúc hoa

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc phát tán phong nhiệt thường dùng là:

Bạc hà, tang diệp, phù bình, cúc hoa

Tô diệp, độc hoạt, bạc hà, ma hoàng

Phù bình, thương truật, bạch chỉ, quế chi

Thăng ma, thông bạch, kinh giới, thuyền thoái

Khương hoạt, tế tân, sài hồ, sinh khương

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc giải biểu có công năng:

Thanh nhiệt

Khu hàn

Phát hãn

Tức phong

Chỉ khái

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hành khí được chỉ định trong trường hợp:

Phụ nữ có thai.

Âm hư.

Khí hư.

Khí trệ

Huyết hư

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc hành khí giải uất thường dùng là:

Hương phụ, trần bì

Mộc hương, chỉ thực

Hương phụ, thanh bì

Thanh bì, mộc hương

Mộc hương, hương phụ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hành khí được dùng để điều trị những triệu chứng ho, nôn mửa, nấc cụt trong hội chứng:

Khí uất

Khí ứ

Khí trệ

Khí nghịch

Khí hư

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây có tác dụng hoạt huyết và hành khí:

Đào nhân

Ngưu tất

Đan sâm

Xuyên khung

Ích mẫu thảo

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÔNG nên dùng thuốc hoạt huyết trong trường hợp:

Tụ máu do chấn thương

Trĩ

Đau bụng lúc hành kinh

Các khối u

Phụ nữ có thai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng các thuốc an thần thuộc loại khoáng vật thì nên:

Uống thuốc vào buổi sáng

Bỏ vào sắc sau

Giã nhỏ thuốc trước khi sắc

Sắc thuốc nhanh

Phối hợp thêm thuốc bổ âm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc an thần KHÔNG được chỉ định trong trường hợp:

Hồi hộp

Mất ngủ

Run

Động kinh

Điên cuồng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc lợi niệu thẩm thấp nào sau đây được dùng dưới dạng củ:

Ý dĩ nhân

Xa tiền

Tỳ giải

Trạch tả

Bạch linh

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc lợi niệu thẩm thấp KHÔNG được dùng trong trường hợp:

Phù thủng

Vô niệu

Vàng da tắc mật

Tăng huyết áp

Sỏi đường tiết niệu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÔNG nên dùng thuốc chỉ khái trong trường hợp:

Viêm phế quản

Hen phế quản

Ho do đàm ẩm

Ho do ngoại cảm

Sởi giai đoạn đầu

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trừ hàn được chỉ định trong trường hợp:

Biểu hư hàn

Lý hư hàn

Biểu thực hàn

Lý thực hàn

Âm hư nội nhiệt

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc bổ có tác dụng bổ dưỡng nên thường có vị:

Đắng

Chua

Cay

Mặn

Ngọt

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên dùng thuốc bổ âm trong trường hợp:

Dương hư

Mất tân dịch

Khí hư

Tỳ vị hư

Thấp trệ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack