30 câu hỏi
Vị trí huyệt thái xung là ở kẻ ngón chân:
1 và 2 đo lên 1 thốn
1 và 2 đo lên 1,5 thốn
1 và 2 đo lên 2 thốn
2 và 3 đo lên 1 thốn
2 và 3 đo lên 2 thốn
Vị trí của huyệt thái dương là:
Từ khoé mắt ngoài đo ra 1,5 thốn
Từ khoé mắt ngoài đo ra 1 thốn
Từ đuôi lông mày đo ra 1 thốn
Giữa khoé mắt ngoài và đuôi lông mày đo ra 0,5 thốn
Giữa khoé mắt ngoài và đuôi lông mày đo ra 1 thốn
Huyệt quan nguyên cách rốn xuống:
1 thốn
1,5 thốn
2 thốn
2,5 thốn
3 thốn
Cách châm cứu của huyệt giáp xa là châm:
Thẳng
Xiên
Ngang
Thẳng hoặc xiên
Thẳng hoặc ngang
Hướng châm cứu của huyệt phong trì là hướng kim về:
Mắt bên đối diện
Mũi bên đối diện
Tai bên đối diện
Mắt cùng bên
Mũi cùng bên
Cách châm cứu của huyệt mệnh môn là:
Thẳng
Ngang
Xiên
Thẳng hoặc xiên
Thẳng hoặc ngang
Huyệt khúc trì ở đầu tận cùng ngoài của nếp gấp khuỷu khi gấp khuỷu:
30 độ
45 độ
60 độ
75 độ
90 độ
Huyệt dương lăng tuyền là giao điểm giữa 2 bờ nào:
Trước và trên của đầu trên xương mác
Trước và dưới của đầu trên xương mác
Sau và trên của đầu trên xương mác
Sau và dưới của đầu trên xương mác
Trước xương mác và sau xương chày
Chứng bệnh nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của huyệt nhân trung:
Sốt cao
Co giật
Đau thắt lưng
Liệt mặt
Mất ngủ
Huyệt nào sau đây có tác dụng điều trị sa trực tràng:
Hoàn khiêu
Nhân trung
Ấn đường
Bách hội
Thừa tương
Huyệt nào sau đây có tác dụng đặc trị đau lưng:
Phong trì
Kiên tỉnh
Thiên tông
Thừa phù
Uỷ trung
Huyệt nào sau đây có tác dụng đặc trị đau thắt lưng:
Thận du
Mệnh môn
Thừa phù
Uỷ trung
Thừa sơn
Huyệt nào sau đây có tác dụng điều trị ỉa chảy mạn:
Thiên tông
Tâm du
Can du
Phong môn
Mệnh môn
Huyệt nào sau đây có tác dụng an thần:
Kiên ngung
Khúc trì
Nội quan
Ngoại quan
Hợp cốc
Chứng bệnh nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng điều trị của huyệt khúc trì:
Viêm khớp khuỷu
Sốt, viêm họng
Liệt chi trên
Đau vùng tim
Ỉa chảy
Huyệt nào sau đây có tác dụng điều trị sốt:
Thừa phù
Uỷ trung
Huyết hải
Tam âm giao
Thái khê
Chứng bệnh nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng điều trị của huyệt côn lôn:
Đau khớp cổ chân
Đau lưng
Đau đầu
Đau thần kinh toạ
Cứng gáy
Chứng bệnh nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng điều trị của huyệt thái khê:
Đau khớp cổ chân
Hen suyển
Ù tai
Đau dạ dày
Di tinh, liệt dương
Hướng châm kim của huyệt địa thương là thẳng hoặc ngang hướng về huyệt thừa tương:
Đúng
Sai
Các huyệt quan nguyên và huyết hải thường có hướng châm xiên:
Đúng
Sai
Các huyệt tam âm giao, túc tam lý và nội quan có tác dụng an thần:
Đúng
Sai
Thái xung là huyệt ở xa có tác dụng điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên:
Đúng
Sai
Thủ thuật bổ trong kỹ thuật xoa bóp là thực hiện động tác:
Nhanh, mạnh và ngược chiều đường kinh
Từ từ, nhẹ nhàng và cùng chiều đường kinh
Nhanh, mạnh và cùng chiều đường kinh
Từ từ, nhẹ nhàng và ngược chiều đường kinh
Nhanh, nhẹ nhàng và cùng chiều đường kinh
Thời gian xoa bóp cần thiết cho từng vùng là:
5 phút
10 phút
15 phút
20 phút
25 phút
KHÔNG nên xoa bóp trong trường hợp:
Viêm khớp dạng thấp
Đau thần kinh ngoại biên
Liệt
Thoái hoá khớp
Lao xương, Kahler
Dùng gang bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái di chuyển tròn trên da người bệnh là thủ thuật:
Day
Xát
Bóp
Xoa
Véo
Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ kẹp và kéo da người bệnh lên, hai tay làm liên tiếp nhau khiến da như bị cuộn giữa các ngón tay là thủ thuật:
Miết
Véo
Lăn
Vờn
Bóp
Xát là thủ thuật:
Kéo da lên
Di chuyển tròn trên da
Di chuyển trên da theo hướng thẳng
Di chuyển trên da theo chiều ly tâm
Di chuyển trên da theo chiều hướng tâm
Dùng mô ngón tay cái hoặc mô ngón tay út ấn hơi mạnh và di chuyển chặc vào da theo hình vòng tròn để làm di chuyển khối cơ là thủ thuật:
Day
Xoa
Bóp
Lăn
Ấn
Dùng cả gang bàn tay (hoặc ngón tay cái) với bốn ngón tay còn lại kéo bắp thịt lên là thủ thuật:
Vờn
Day
Lăn
Bóp
Véo
