30 câu hỏi
Estrogen do CƠ QUAN nào bày tiết ra?
Buồng trứng.
Tinh hoàn.
Thể vàng.
Tất cả đều sai.
CHỈ ĐỊNH CHUNG của các Estrogen:
Ung thư tuyến tiền liệt.
Điều trị thay thế khi thiếu estrogen.
Tránh thai.
Tất cả đều đúng.
Các ESTROGEN có nguồn gốc TỔNG HỢP và BÁN TỔNG HỢP, NGOẠI TRỪ:
Estriol.
Mestranol.
Hydroxyestron.
Raloxifen.
ESTROGEN có nguồn gốc từ THIÊN NHIÊN là:
Ethinylestradiol.
Estradiol.
Diethylstilbestrol.
Mestranol.
ESTROGEN có nguồn gốc BÁN TỔNG HỢP là:
Estradiol.
Estriol.
Estron.
Ethinylestradiol.
Các ƯU ĐIỂM của Estrogen tổng hợp, NGOẠI TRỪ:
Giảm tác dụng phụ.
Tăng tác dụng.
Tăng thời gian tác dụng.
Không thể uống.
ESTROGEN nào sau đây có hoạt tính sinh học MẠNH NHẤT:
Estriol.
Estron.
Estradiol.
Mestranol.
Các Estrogen dùng phối hợp trong THUỐC TRÁNH THAI, NGOẠI TRỪ:
Mestranol.
Ethinylestradiol.
Raloxifen.
Quinestrol.
Các TÁC DỤNG của ESTROGEN tự nhiên, NGOẠI TRỪ:
Phát triển và duy trì cơ quan sinh dục nam, kích thích tạo tinh trùng.
Tăng sinh nội mạc tử cung.
Phát triển cơ quan sinh dục nữ.
Phát triển phái tính phụ: tuyến vú, vóc dáng, giọng nói, lông tóc.
ESTROGEN nào có tác dụng TRỊ XỐP XƯƠNG ở phụ nữ mãn kinh:
Mestranol.
Diethylstilbestrol.
Raloxifen.
Ethinylestradiol.
TÁC DỤNG của Progesteron:
Kích thích tạo tinh trùng.
Phát triển phái tính phụ: tuyến vú, vóc dáng, giọng nói, lông tóc.
Phát triển cơ quan sinh dục nữ.
Kích thích phát triển nhau thai.
Progesteron do CƠ QUAN nào bày tiết ra?
Tinh hoàn.
Buồng trứng.
Thể vàng.
Tất cả đều sai.
Các Progesteron dùng phối hợp trong THUỐC TRÁNH THAI, NGOẠI TRỪ:
Mifepriston.
Levonorgestrel.
Desogestrel.
Norethindron.
PROGESTOGEN có khung CƠ BẢN là:
2-thiouracil.
Estran.
Pregnan.
Androstan.
Clomiphene được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Loãng xương.
Tránh thai.
Điều trị thay thế sau mãn kinh.
Nữ vô sinh do không rụng trứng.
Thuốc có tác dụng KHÁNG Estrogen:
Clomiphene và Levonorgestrel.
Raloxifen và Levonorgestrel.
Clomiphen và Raloxifen.
Tất cả đều sai.
ETHINYLESTRADIOL được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Điều trị thay thế.
Ung thư tuyến tiền liệt và tuyến vú.
Vô kinh.
Tất cả đều đúng.
LEVONORGESTREL được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Điều trị thay thế ở người mãn kinh.
Tránh thai khẩn cấp.
Gây sẩy thai chết lưu.
Tránh thai hàng ngày.
TÁC DỤNG của LEVONORGESTREL là:
Giảm tiết dịch cổ tử cung làm tinh trùng khó di chuyển.
Kìm hãm tăng sinh nội mạc và làm bong nhau thai, gây sẩy thai.
Kìm hãm tăng sinh nội mạc và giảm tiết dịch cổ tử cung làm tinh trùng khó di chuyển.
Làm bong nhau thai, gây sẩy thai và kìm hãm tăng sinh nội mạc.
Thuốc TRÁNH THAI phối hợp Progestogen và Estrogen, LIỀU Estrogen phối hợp là bao nhiêu để HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ?
< 50g.
>
< 50mcg.
>
< 50mg.
>
> 50mg.
Thuốc nào sau đây dùng TRÁNH THAI KHẨN CẤP?
Levonorgestrel.
Mifepriston.
Ethinylestradiol và Mifepriston.
Levonorgestrel và Mifepriston.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về ESTRADIOL:
Estradiol có hoạt lực mạnh hơn Ethinylestradiol.
Dùng kéo dài gây giữ muối và nước gây phù.
Là nội tiết tố buồng trứng.
Dùng trong điều trị thay thế khi thiếu Estrogen.
TÁC DỤNG của MIFEPRISTON là:
Kìm hãm tăng sinh nội mạc.
Làm bong nhau thai, gây sẩy thai.
Kìm hãm tăng sinh nội mạc và giảm tiết dịch cổ tử cung làm tinh trùng khó di chuyển.
Giảm tiết dịch cổ tử cung làm tinh trùng khó di chuyển.
MIFEPRISTON được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Điều trị thay thế ở người mãn kinh.
Tránh thai hàng tháng.
Gây sẩy thai chết lưu.
Tất cả đều đúng.
Hormon TUYẾN GIÁP T4 có tên là:
Thiamazole.
Tyrosin.
Liothyronin.
Thyroxin.
Hormon TUYẾN GIÁP T3 có tên là:
Liothyronin.
Thiamazole.
Tyrosin.
Thyroxin.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về HORMON TUYẾN GIÁP:
Hoạt tính: T4 >>> T3.
Tại tuyến giáp tổng hợp chủ yếu T4 và 20% T3.
Dùng điều trị bệnh thiểu năng tuyến giáp.
Quá trình tổng hợp hormon giáp xảy ra tại tuyến giáp.
HOẠT TÍNH sinh học của OXYTOCIN là:
Gây giãn mạch.
Co cơ tử cung, cao nhất vào cuối kỳ mang thai.
Ức chế tuyến sữa tiết sữa.
Gây lợi tiểu.
Các TÁC DỤNG PHỤ của OXYTOCIN, NGOẠI TRỪ:
Loạn nhịp tim thai nhi.
Co tử cung dữ dội.
Chảy máu không cầm được.
Trẻ sơ sinh bị vàng da.
OXYTOCIN KHÔNG chỉ định trong trường hợp:
Kiểm soát chảy máu tử cung sau đẻ.
Thúc đẻ.
Suy thai hoặc thai nằm sai vị trí.
Gây sẩy thai khi thai chết lưu.
