27 câu hỏi
Các phát biểu ĐÚNG khi nói về VIRUS, NGOẠI TRỪ:
Virus như một loại ký sinh tế bào.
Phòng chống virus hiệu quả nhất là sử dụng thuốc diệt virus.
Kháng sinh hầu như không có tác dụng đối với các virus.
Y học thường phân virus ra 2 nhóm là ADN virus và ARN virus.
Sắp xếp theo TRÌNH TỰ sự nhân lên của VIRUS:
Chui vào tế bào, kết dính, thời kỳ tích hợp, ADN nhân lên, phóng thích.
Chui vào tế bào, kết dính, ADN nhân lên, thời kỳ tích hợp, phóng thích.
Kết dính, chui vào tế bào, ADN nhân lên, thời kỳ tích hợp, phóng thích.
Kết dính, chui vào tế bào, thời kỳ tích hợp, ADN nhân lên, phóng thích.
Thuốc điều trị HIV/AIDS có tác dụng ỨC CHẾ SAO MÃ NGƯỢC:
Indinavir.
Enfuvirtide.
Saquinavir.
Zidovudine.
Các thuốc điều trị HIV/AIDS có tác dụng ỨC CHẾ SAO MÃ NGƯỢC, NGOẠI TRỪ:
Lamivudine.
Saquinavir.
Didanosin.
Zidovudine.
Các thuốc điều trị HIV KHÔNG có cấu trúc Nucleosid:
Nevirapin.
Stavudine.
Lamivudine.
Zidovudine.
Thuốc điều trị HIV/AIDS có tác dụng phong bế HIV-protease:
Zidovudine.
Indinavir.
Nevirapin.
Enfuvirtide.
Thuốc điều trị HIV/AIDS có tác dụng phong bế HIV-protease, NGOẠI TRỪ:
Saquinavir.
Indinavir.
Enfuvirtide.
Nelfinavir.
Các phát biểu ĐÚNG về virus HIV, NGOẠI TRỪ:
Thuộc nhóm lentivirus (thời gian ủ bệnh kéo dài, gây tổn thương chậm dần dần).
HIV-1 (bắt nguồn từ loài khỉ Sooty Mangabey ở Châu Phi).
Đây là các retrovirus (ARN virus).
AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIV.
Các phát biểu ĐÚNG về virus HIV, NGOẠI TRỪ:
HIV-1 (bắt nguồn từ tinh tinh).
HIV-2 có khả năng lây truyền cao trên toàn cầu.
HIV-2 (bắt nguồn từ loài khỉ Sooty Mangabey ở Châu Phi).
Đây là các retrovirus (ARN virus).
TIÊN LƯỢNG về bệnh nhân nhiễm HIV khi có số lượng CD4 > 500/mm3:
Có nguy cơ xuất hiện nhiễm trùng cơ hội trong vòng 18 tháng.
Cần kiểm tra huyết thanh.
Tỷ lệ tử vong rất cao.
Chưa có nguy cơ, tái khám sau 6 tháng.
TIÊN LƯỢNG về bệnh nhân nhiễm HIV khi có số lượng CD4 < 50/mm3:
>
Cần kiểm tra huyết thanh.
Có nguy cơ xuất hiện nhiễm trùng cơ hội trong vòng 18 tháng.
Chưa có nguy cơ, tái khám sau 6 tháng.
Tỷ lệ tử vong rất cao.
Các CHỐNG CHỈ ĐỊNH khi dùng ZIDOVUDIN, NGOẠI TRỪ:
Suy tủy.
Thiếu máu.
Phối hợp với Lamivudin.
Dùng thuốc chống phân bào.
TÁC DỤNG PHỤ nào sau đây của ZIDOVUDIN?
Rối loạn tiêu hóa, mất ngủ, rối loạn thần kinh.
Giảm bạch cầu trung tính bạch cầu đa nhân.
Ức chế tủy xương.
Tất cả đều đúng.
Thuốc nào vẫn CÓ HIỆU LỰC khi VIRUS đã KHÁNG lại AZT (ZIDOVUDIN):
Lamivudine.
Saquinavir.
Zancitabin.
Indinavir.
Chỉ định nào KHÔNG ĐÚNG của LAMIVUDIN:
Viêm gan B mạn tính.
Cúm.
Nhiễm HIV.
Phối hợp với zidovudin (AZT) trị nhiễm HIV.
Thuốc vừa có tác dụng điều trị HIV vừa có tác dụng điều trị VIÊM GAN B:
Lamivudine.
Stavudine.
Zidovudine.
Nevirapin.
Biệt dược Combivir: 150mg Lamivudin + 300mg AZT, được đánh giá là:
Một trong những thuốc điều trị AIDS tốt nhất hiện nay
Một trong những thuốc điều trị AIDS có ít tác dụng phụ nhất hiện nay.
Một trong những thuốc điều trị AIDS có giá thành rẻ nhất hiện nay.
Một trong những thuốc điều trị AIDS có hiệu quả cao, thời gian dùng ngắn.
DẠNG DÙNG của thuốc IDOXURIDIN:
Thuốc nhỏ mắt.
Thuốc mỡ tra mắt.
Uống.
Tất cả đều đúng.
Chọn phát biểu ĐÚNG về SAQUINAVIR
Hầu như không tác dụng phụ.
Điều trị HIV giai đoạn muộn.
Có tác dụng với các virus HIV đã kháng với Zidovudin.
Là thuốc phong bế HIV-protease.
INDINAVIR được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
HIV giai đoạn muộn.
Mang thai nhiễm HIV.
HIV người lớn, sau khi đã dùng zidovudin nhiều ngày.
HIV giai đoạn sớm.
Các phát biểu ĐÚNG về DIDANOSIN, NGOẠI TRỪ:
Thường được sử dụng trước AZT trong điều trị HIV.
Thuốc được FDA chấp nhận lưu hành trên thị trường.
Cho phép chỉ định thay AZT với số lượng CD4 < 200/mm3.
>
Có tác dụng chống lại HIV-1 và HIV-2, kể cả trường hợp đã kháng Zidovudin.
Thuốc dùng điều trị CÚM:
Adefovir.
Rimantadin.
Stavudine.
Acyclovir.
Các thuốc dùng điều trị CÚM, NGOẠI TRỪ:
Oseltamivir.
Idoxuridin.
Rimantadin.
Amantadin.
Biệt dược TAMIFLU điều trị nhiễm Virus cúm A có HOẠT CHẤT là:
Oseltamivir.
Ribavirin.
Rimantadin.
Amantadin.
Các phương pháp ĐỊNH LƯỢNG AMANTADIN.HCL, NGOẠI TRỪ:
UV - vis.
Phương pháp môi trường khan.
Chuẩn độ acid - bazơ.
Phương pháp sắc ký khí.
TÁC DỤNG nào sau đây của AMANTADIN?
Hoạt tính cao với virus cúm tuýp A và B.
Nhạy cảm virus: cúm, sởi, quai bị và các virus đường hô hấp khác.
Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm tuýp A.
Tất cả đều đúng.
TÁC DỤNG nào sau đây của OSELTAMIVIR?
Hoạt tính cao với virus cúm tuýp A và B.
Nhạy cảm virus: cúm, sởi, quai bị và các virus đường hô hấp khác.
Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm tuýp A.
Tất cả đều đúng.
