25 câu hỏi
Thuốc ĐẶC TRỊ GIUN CHỈ là:
Pyrantel pamoat.
Niclosamid.
Mebendazole.
Diethylcarbamazin.
MEBENDAZOL được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Nhiễm sán dãi.
Nhiễm giun chỉ mù sông, giun chỉ bạch huyết.
Nhiễm giun lòng ruột, giun xoắn cơ, sán nang.
Nhiễm giun lòng ruột, giun xoắn cơ.
Thuốc KHÔNG có tác dụng DIỆT SÁN:
Mebendazole.
Niclosamid.
Albendazole.
Praziquantel.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về MEBENDAZOL:
Tẩy được giun lòng ruột; giun xoắn cơ.
Hiệu lực cao với giun chỉ.
Hấp thu rất kém ở ruột, tăng hấp thu trong thức ăn chứa mỡ.
Chống chỉ đinh phụ nữ có thai, trẻ em < 2 tuổi.
>
Thuốc DIỆT GIUN còn có tác dụng diệt NANG SÁN:
Pyrantel pamoat.
Mebendazole.
Piperazin.
Albendazole.
ALBENDAZOL được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Nhiễm sán dãi.
Nhiễm giun chỉ mù sông, giun chỉ bạch huyết.
Nhiễm giun lòng ruột, nang sán.
Nhiễm giun lòng ruột, giun xoắn cơ.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về ALBENDAZOL:
Diệt giun lòng ruột.
Diệt nang ấu trùng sán dãi.
Uống cùng thức ăn giàu mỡ sẽ tăng hấp thu.
Diệt sán dãi.
Thuốc điều trị giun có CƠ CHẾ GÂY CĂNG CƠ GIUN, NGƯỢC với tác dụng của PIPERAZIN:
Pyrantel palmoat.
Mebendazole.
Diethylcarbamazin.
Albendazole
ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG NICLOSAMID dựa vào các YẾU TỐ sau, NGOẠI TRỪ:
Nitro thơm.
Chức amid.
Tính bazơ.
OH phenol.
CÁCH DÙNG thuốc NICLOSAMID:
Ngậm dần cho tan viên thuốc.
Nhai nát viên thuốc trước khi nuốt; uống kèm magnesi sulfat để dễ tống sán ra ngoài.
Uống trước bữa ăn sáng 30 phút.
Tất cả đều đúng.
NICLOSAMID được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp, NGOẠI TRỪ:
Tẩy sán máng.
Tẩy sán cá.
Tẩy sán lợn.
Tẩy sán bò.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về NICLOSAMID:
Hấp thu nhanh và hoàn toàn khi uống.
Ức chế hấp thu glucose khi thuốc tiếp xúc với đầu sán.
Đặc trị sán dãi ký sinh lòng ruột.
Cần nhai nát viên thuốc trước khi nuốt.
Các thuốc ĐIỀU TRỊ SÁN LÁ, NGOẠI TRỪ:
Emetin.
Praziquantel.
Carbontetracloride.
Diloxanid furoat.
PRAZIQUANTEL dùng ĐẶC TRỊ trong trường hợp:
Nhiễm sán dãi.
Nhiễm sán lá, sán máng.
Nhiễm sán nang.
Tất cả đều đúng.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về PRAZIQUANTEL:
Có thể cắt nhỏ viên thuốc cho dễ uống, nhưng không nhai.
Hấp thu rất ít ở ruột.
Uống thuốc cùng thức ăn.
Gây co rút mạnh các sợi cơ làm liệt sán.
TÁC DỤNG nào sau đây của PRAZIQUANTEL:
Diệt sán và ấu trùng ngoài lòng ruột.
Diệt sán lá gan lớn: gồm sán trưởng thành và ấu trùng; sán lá phổi.
Diệt hầu hết sán dãi ký sinh lòng ruột.
Diệt sán nang.
Các thuốc trị LỴ AMID, NGOẠI TRỪ:
Metronidazole.
Secnidazole.
Flubendazole.
Tinidazole.
LOẠI TRICHOMONAS THƯỜNG gây viêm quanh răng, chảy mũ là:
Trichomonas intestinalis.
Trichomonas buccalis.
Trichomonas vaginalis.
Tất cả đều đúng.
LOẠI TRICHOMONAS THƯỜNG sống ở âm đạo, niệu đạo nam, nữ và tuyến tiền liệt gây viêm là:
Trichomonas buccalis.
Trichomonas intestinalis.
Trichomonas vaginalis.
Tất cả đều đúng.
Chọn phát biểu ĐÚNG về METRONIDAZOL:
Phối hợp trị viêm loét dạ dày - tá tràng do H. pylori.
Không diệt được vi khuẩn yếm khí.
Diệt giun phổ rộng bao gồm giun lòng ruột và giun di trú tổ chức.
Không diệt lỵ amip.
Tác dụng KHÔNG ĐÚNG của METRONIDAZOL:
Diệt vi khuẩn yếm khí.
Diệt trùng roi sinh dục.
Diệt lỵ amip.
Tẩy được giun lòng ruột.
Thuốc có tác dụng diệt LỴ AMID và VI KHUẨN YẾM KHÍ:
Mebendazole.
Flubendazole.
Metronidazole.
Albendazole.
Thuốc ĐẶC TRỊ TRICHOMONAS là:
Cloroquin.
Paromomycin.
Emetin.
Metronidazo.
Phương pháp THƯỜNG DÙNG để ĐỊNH TÍNH và ĐỊNH LƯỢNG DILOXANID FUROAT là:
SKLM.
IR.
UV
HPLC.
Các phát biểu ĐÚNG khi nói về VIRUS, NGOẠI TRỪ:
Virus như một loại ký sinh tế bào
Kháng sinh hầu như không có tác dụng đối với các virus.
ADN virus nguy hiểm hơn ARN virus.
Phòng chống virus hiệu quả nhất là sử dụng vaccin.
