30 câu hỏi
Kháng sinh dùng trị VIÊM RUỘT KẾT MÀNG GIẢ do Clostridium difficile:
Penicillin G
Vancomycin
Rifampicin
Polymyxin B
PHỔ TÁC DỤNG của VANCOMYCIN:
Nhạy cảm vi khuẩn gram (+) và Clostridium difficile
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn yếm khí
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram (+)
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram (-)
Kháng sinh nhóm Glycopeptid:
Vancomycin
Vancomycin và Polymyxin B
Polymyxin B
Colistin
Tác dụng phụ ĐIỂN HÌNH của CHLORAMPHENICOL:
Suy tủy khó hồi phục
Gây dị ứng thường xuyên và nặng
Xỉn màu răng, hư men răng
Độc cho tai
Phương pháp định tính CHLORAMPHENICOL:
Phản ứng tạo phức với CuSO₄
Phản ứng tạo phức với FeCl₃
Phát huỳnh quang xanh lơ dưới tia UV
Phản ứng của nhóm Nitrophenyl và Clo hữu cơ, IR, UV
Phương pháp định lượng CHLORAMPHENICOL:
Acid-Base
Chuẩn độ tạo phức
Quang phổ UV
Đo Iod
Các LOẠI NẤM sau đây là nấm men, NGOẠI TRỪ:
Candida
Aspergillus
Cryptococcus
Blastomyces
LOẠI NẤM Candida nào THƯỜNG chiếm tỷ lệ cao nhất trong các trường hợp nhiễm nấm?
Candida guilermondii
Candida albicans
Candida glabrata
Candida krusei
Chọn phát biểu SAI về tương tác thuốc của nhóm kháng nấm Conazol:
Với INH: giảm nồng độ Itraconazole
Với Phenytoin, Rifampicin: giảm tác dụng Fluconazol
Với Sulfonylurea: làm giảm tác dụng hạ đường huyết
Với Coumarin và thuốc chống đông kháng vitamin K: tăng tác dụng
Chọn phát biểu SAI về tương tác thuốc của nhóm kháng nấm Conazol:
Với Sulfonylurea: làm tăng tác dụng hạ đường huyết
Với Coumarin và thuốc chống đông kháng vitamin K: tăng tác dụng
Với Phenytoin, Rifampicin: tăng tác dụng Fluconazol
Với INH: giảm nồng độ Itraconazole
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG của các Conazol:
Giảm tính dính của nấm
Ức chế thành lập thể germ tube của nấm
Ức chế enzym cytochrom P450 oxidase của nấm
Tăng tính miễn dịch của cơ thể
Clotrimazol được CHỈ ĐỊNH chủ yếu trong trường hợp:
Nấm ngoài da và nhiễm nấm máu
Nấm ngoài da và niêm mạc âm đạo
Nấm ruột và nấm âm đạo
Nấm âm đạo và nhiễm nấm phổi
Clotrimazol không nên dùng đường toàn thân bởi vì:
Không hấp thu qua đường tiêu hóa
Gây rối loạn tiêu hóa nặng
Gây độc khi dùng toàn thân
Khoảng trị liệu hẹp
Thuốc kháng nấm là dẫn chất Triazol:
Ketoconazol
Flucytosin
Fluconazol
Itraconazol
Kháng sinh chống nấm chỉ dùng tại chỗ:
Natamycin
Amphotericin B
Flucytosin
Griseofulvin
Các thuốc có tác dụng kháng nấm toàn thân, NGOẠI TRỪ:
Fluconazol
Griseofulvin
Providon – iod
Flucytosin
Thuốc KHÁNG NẤM dẫn chất Imidazol:
Acid salicylic.
Ketoconazol.
Flucytosin.
Nystatin.
Thuốc KHÁNG NẤM toàn thân dẫn chất PYRIMIDIN:
Flucytosin.
Fluconazol.
Itraconazol.
Ketoconazol.
Các thuốc KHÁNG SINH KHÁNG NẤM thuộc nhóm POLYEN, NGOẠI TRỪ:
Flutrimazol.
Nystatin.
Amphotericin B.
Candicidin.
Các PHƯƠNG PHÁP định lượng phổ biến NAFTIFIN HYDROCLORID, NGOẠI TRỪ:
Đo kiềm môi trường nước.
Đo phổ UV.
HPLC.
Đo acid môi trường khan.
CHỈ ĐỊNH QUAN TRỌNG của AMPHOTERICIN B là:
Candida âm đạo.
Candida ở lưỡi trẻ nhỏ.
Nhiễm nấm ngoài da.
Nhiễm nấm nội tạng.
NYSTATIN được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Candida ở lưỡi trẻ nhỏ.
Candida ruột.
Candida âm đạo.
Tất cả đều đúng.
Cách dùng NYSTATIN:
Bôi, thuốc đặt âm đạo.
Tiêm tĩnh mạch, bôi.
Uống, tiêm tĩnh mạch.
Uống, bôi.
GRISEOFULVINE được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Candida âm đạo.
Nấm ruột.
Nhiễm nấm phổi, máu.
Nấm da.
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG của GRISEOFUNVIN:
Ức chế thành lập thể germ tube của nấm.
Ức chế tổng hợp nucleic và quá trình polymer hóa của nấm.
Tăng tính miễn dịch của cơ thể.
Ức chế enzym cytochrom P450 oxydase của nấm.
Các phát biểu ĐÚNG về XANH METHYLEN, NGOẠI TRỪ:
Có tác dụng sát khuẩn.
Dùng bôi hoặc uống.
Dùng giải độc các chất gây methemoglobin ở máu.
Khi uống cho nước tiểu màu đỏ cam.
Các phát biểu ĐÚNG về Thuốc DIETHYL PHTALAT DEP, NGOẠI TRỪ:
Không bôi lên niêm mạc, gần mắt.
Trị nấm candida ở da, niêm mạc.
Dùng diệt cái ghẻ và côn trùng muỗi, vắt.
Dùng ngoài da.
IVERMECTIN được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Nhiễm giun lòng ruột, giun xoắn cơ.
Nhiễm sán dãi.
Nhiễm giun lòng ruột, giun xoắn cơ, sán nang.
Nhiễm giun chỉ mù sông, giun chỉ bạch huyết.
Thuốc TẨY GIUN thuộc dẫn chất Benzimidazole:
Pyrantel pamoat.
Albendazole.
Piperazin.
Ivermectin.
Các thuốc TẨY GIUN thuộc dẫn chất Benzimidazole, NGOẠI TRỪ:
Pyrantel pamoat.
Albendazole.
Flubendazole.
Mebendazole.
