30 câu hỏi
Aminosid CHỈ ĐỊNH trị nhiễm Pseudomonas và Serratia:
Paramomycin
Spectinomycin
Gentamycin
Streptomycin
Aminosid dùng phối hợp điều trị LAO:
Paramomycin
Spectinomycin
Gentamycin
Streptomycin
Các ĐỘC TÍNH của Aminosid, NGOẠI TRỪ:
Dị ứng thuốc, giảm thị lực
Gây vàng răng vĩnh viễn ở trẻ sơ sinh
Hoại tử ống thận gây bí tiểu, phù
Tổn thương thần kinh thính giác
Phương định tính GENTAMICIN SULFAT:
Sắc ký
Cho màu tím với ninhydrin
Phản ứng của ion SO₄²⁻
Tất cả đều đúng
Aminosid CHỦ YẾU gây độc trên TIỀN ĐÌNH:
Gentamycin
Netilmicin
Amikacin
Streptomycin
TOBRAMYCIN KHÔNG được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Nhiễm khuẩn mắt
Phối hợp các aminosid khác
Nhiễm trực khuẩn mủ xanh
Nhiễm khuẩn toàn thân: tiêm IM hoặc truyền
Các NGUYÊN TẮC sử dụng kháng sinh Aminosid, NGOẠI TRỪ:
Dẫn chất thế 4,5 deoxy-2 streptamin dùng đường tiêm
Không phối hợp với các thuốc có cùng độc tính trên thận
Không tiêm liều cao, liên tục thời gian dài
Theo dõi thính lực và lượng nước tiểu khi tiêm aminosid
Aminosid HIỆU LỰC CAO với LẬU CẦU:
Paramomycin
Spectinomycin
Streptomycin
Gentamycin
PHỔ TÁC DỤNG của kháng sinh nhóm Aminosid:
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram (-)
Phổ rộng cả gram (-) và gram (+)
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram (+)
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn yếm khí
Aminosid ÍT GÂY ĐỘC trên ỐC TAI nhất:
Gentamycin
Netilmicin
Streptomycin
Amikacin
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về NEOMYCIN SULFAT:
Làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng
Nhạy cảm vi khuẩn gram (-)
Phối hợp với gramicidin, nystatin điều trị đa nhiễm da
Dùng đường tiêm
Aminosid có tác dụng diệt AMIP và tẩy SÁN ruột:
Paramomycin
Spectinomycin
Streptomycin
Gentamycin
Kháng sinh nhóm TETRACYCLIN dùng ƯU TIÊN trị TIÊU CHẢY KHI ĐI DU LỊCH:
Tetracyclin
Minocyclin
Doxycyclin
Clotetracyclin
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về DOXYCYCLIN:
Phổ hẹp
Thời hạn tác dụng kéo dài
Hiệu lực kháng khuẩn cao hơn Tetracyclin 2 lần
Ít ảnh hưởng đến sự phát triển xương và răng của trẻ
PHỔ TÁC DỤNG của kháng sinh nhóm TETRACYCLIN:
Vi khuẩn gram (+)
Vi khuẩn yếm khí
Vi khuẩn gram (-)
Tất cả đều đúng
Các phương pháp ĐỊNH TÍNH nhóm Cyclin, NGOẠI TRỪ:
Acid – bazơ
Sắc ký, so với chuẩn
Tạo màu với ZnCl₂ và H₂SO₄ đậm đặc
Phát huỳnh quang vàng dưới đèn UV
Tác dụng phụ KHÔNG PHẢI của kháng sinh nhóm TETRACYCLIN:
Gây sạm vùng da hở
Gây dị ứng nặng, phải thử (test) trước khi sử dụng
Cản trở phát triển xương, trẻ em chậm lớn
Xỉn màu răng, hư men răng
Kháng sinh nhóm MACROLID nhạy cảm đặc hiệu với H. pylori:
Azithromycin
Clarithromycin
Spiramycin
Erythromycin
Phương pháp định tính ERYTHROMYCIN:
Phát huỳnh quang xanh lơ dưới tia UV
Phản ứng của nhóm Nitrophenyl và Clo hữu cơ
Phản ứng tạo phức với CuSO₄
Phản ứng tạo màu với HCl đặc đậm
PHỔ TÁC DỤNG của kháng sinh nhóm MACROLID:
Phổ rộng, chủ yếu vi khuẩn gram (-)
Phổ hẹp
Không nhạy cảm vi khuẩn yếm khí
Phổ hẹp, chủ yếu vi khuẩn gram (+)
Tác dụng phụ ĐIỂN HÌNH của LINCOMYCIN:
Độc tai
Viêm gan
Độc thận
Tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả
Kháng sinh NHÓM NÀO có thể dùng thay thế cho nhóm Penicillin?
Cephalosporin
Aminosid
Cloramphenicol
Macrolid
Kháng sinh nhóm MACROLID ƯU TIÊN trị nhiễm khuẩn TỦY RĂNG, KHOANG MIỆNG:
Spiramycin
Erythromycin
Clarithromycin
Azithromycin
KHÁNG SINH nhóm MACROLID có vòng Lacton 16 nguyên tử:
Spiramycin
Erythromycin
Clarithromycin
Roxithromycin
KHÁNG SINH nhóm POLYPEPTID là:
Polymycin B và Colistin
Vancomycin và Colistin
Polymycin B
Colistin
PHỔ TÁC DỤNG của POLYMYCIN B:
Phổ rộng vi khuẩn gram (-), gram (+), và vi khuẩn yếm khí
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn yếm khí
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram (+)
Nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram (-)
Các TÁC DỤNG PHỤ khi dùng VANCOMYCIN, NGOẠI TRỪ:
Suy tủy
Thoát mạch khi tiêm tĩnh mạch sẽ gây hoại tử chỗ tiêm
Gây hư thận
Truyền tốc độ nhanh gây đỏ mặt và cổ
POLYMYCIN B có thể dùng THAY THẾ cho kháng sinh nhóm:
Macrolid
Penicillin
Aminosid
Vancomycin
Kháng sinh nào dùng ĐẶC HIỆU trị trực khuẩn LAO và trực khuẩn PHONG:
Penicillin G
Vancomycin
Rifampicin
Polymyxin B
PHỔ TÁC DỤNG của CHLORAMPHENICOL:
Phổ hẹp, chủ yếu vi khuẩn gram (-)
Phổ rộng, nhưng đặc hiệu vi khuẩn gram (-)
Chủ yếu vi khuẩn yếm khí
Phổ hẹp, chủ yếu vi khuẩn gram (+)
