25 câu hỏi
TÁC DỤNG PHỤ khi dùng NIFEDIPIN là:
Gây bốc hỏa, đau đầu, buồn nôn.
Nhịp tim chậm.
Suy thận.
Ho khan.
Thuốc hạ mức lipid/máu thuộc nhóm Fibrat:
Niacin.
Cholestyramin.
Gemfibrozil.
Lovastatin.
Tác dụng phụ NGUY HIỂM của thuốc hạ mức lipid/máu thuộc nhóm Statin:
Độc thần kinh.
Tổn thương cơ.
Táo bón.
Tổn thương gan, mật.
Thuốc hạ mức lipid/máu KHÔNG thuộc nhóm Fibrat:
Clofibrat.
Atorvastatin.
Beclofibrat.
Gemfibrozil.
Các yếu tố làm TĂNG mức lipid/máu, NGOẠI TRỪ:
VLDL.
TG.
LDL.
HDL.
Thuốc hạ mức lipid/máu KHÔNG thuộc nhóm Statin:
Fluvastatin.
Pravastatin.
Simvastatin.
Cholestyramin.
Thời điểm sử dụng TỐT NHẤT các thuốc hạ mức lipid/máu thuộc nhóm Statin:
Buổi tối.
Buổi chiều.
Buổi sáng.
Buổi trưa.
Các loại thuốc tác dụng làm hạ Lipid/máu, NGOẠI TRỪ:
Ipratropium.
Nicotinic.
Các Statin.
Các Fibrat.
TÁC DỤNG của các thuốc hạ mức lipid/máu thuộc nhóm Fibrat:
Hạn chế tạo VLDL và LDL ở gan.
Hạn chế tạo VLDL và LDL ở gan và hoạt hóa HDL, tăng tỷ lệ HDL.
Ức chế enzym khử HMG-CoA, làm ức chế tổng hợp cholesterol.
Hoạt hóa HDL, tăng tỷ lệ HDL.
Thuốc hạ mức lipid/máu thuộc nhóm Statin:
Clofibrat.
Lovastatin.
Omega-3.
Ezetimibe.
Yếu tố QUAN TRỌNG phải kiểm soát trong điều trị tăng lipid/máu:
VLDL.
TG.
LDL.
HDL.
CƠ CHẾ tác dụng của các thuốc hạ mức lipid/máu thuộc nhóm Statin:
Hạn chế tạo VLDL và LDL ở gan.
Hoạt hóa HDL, tăng tỷ lệ HDL.
Ức chế enzym khử HMG-CoA, làm ức chế tổng hợp cholesterol.
Tất cả đều đúng.
Lợi tiểu MANNITOL được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Bí tiểu sau mổ, sau chấn thương.
Lợi tiểu giải độc.
Tăng áp lực sọ não, tăng nhãn áp.
Suy tim.
Thuốc lợi tiểu THẨM THẤU là:
Mannitol.
Triamteren.
Indapamid.
Hydroclothiazid.
Chọn phát biểu ĐÚNG về lợi tiểu MANNITOL:
Tiêm bắp và tiêm dưới da rất hiệu quả.
Không có tác dụng dược lý.
Là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
Không làm mất cân bằng điện giải.
THUỐC LỢI TIỂU có hiệu lực CAO NHẤT trong các thuốc lợi tiểu sau đây:
Spironolacton.
Furosemid.
Amilorid.
Indapamid.
Phương pháp định tính FUROSEMID:
IR.
SKLM.
UV.
Tất cả đều đúng.
LƯU Ý khi dùng các thuốc lợi tiểu MẤT Kali:
Tăng vận động thể lực.
Bù khoáng, bù kali.
Bổ sung vitamin.
Uống nhiều nước để bù lượng nước mất do lợi tiểu.
THUỐC LỢI TIỂU ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ chủ yếu trên quai Henle:
Furosemid.
Spironolacton.
Acetazolamid.
Indapamid.
Thuốc lợi tiểu nào gây giảm K⁺/máu NHANH và TRẦM TRỌNG NHẤT:
Mannitol.
Clorothiazid.
Furosemid.
Triamteren.
Các thuốc lợi tiểu GIỮ Kali, NGOẠI TRỪ:
Furosemid.
Amilorid.
Triamteren.
Spironolacton.
CHỈ ĐỊNH CHUNG của các THUỐC LỢI TIỂU là:
Tăng huyết áp.
Phù do suy thận.
Phù do suy tim.
Tất cả đều đúng.
Thuốc lợi tiểu ỨC CHẾ enzym Carbonic anhydrase:
Indapamid.
Acetazolamid.
Hydroclothiazid.
Furosemid.
THUỐC LỢI TIỂU dùng trị Glaucom là:
Furosemid.
Spironolacton.
Acetazolamid.
Indapamid.
CƠ CHẾ tác dụng thuốc lợi tiểu ỨC CHẾ enzym Carbonic anhydrase:
Ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ ở ống góp.
Ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ ở quai Henle.
Ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ ở đoạn đầu ống lượn xa.
Giảm tái hấp thu HCO₃⁻ tại ống lượn gần.
