30 câu hỏi
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế thụ thể β2 - adrenergic TÁC ĐỘNG CHỦ YẾU trên:
Cơ trơn và mạch máu.
Tim.
Cơ trơn.
Mạch máu.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế thụ thể β1 - adrenergic TÁC ĐỘNG CHỦ YẾU trên:
Cơ trơn.
Tim.
Cơ trơn và mạch máu.
Cơ trơn và tim.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP chế chọn lọc thụ thể β1:
Alprenolol.
Valsartan.
Clonidin.
Metoprolol.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế chọn lọc thụ thể β1 có TÁC DỤNG:
Tăng co bóp cơ tim.
Giãn mạch.
Co thắt phế quản.
Giảm nhịp tim.
Thuốc ỨC CHẾ dòng Ca²⁺/cơ trơn làm giảm co thắt, giãn mạch, hạ huyết
áp:
Losartan.
Captopril.
Propranolol.
Nicardipin.
Nhóm thuốc CHẸN kênh Canxi được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Tăng huyết áp và loạn nhịp tim.
Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Loạn nhịp tim.
Các thuốc thuộc nhóm ỨC CHẾ kênh Calci, NGOẠI TRỪ:
Enalapril.
Felodipin.
Nifedipin.
Amlodipin.
Nhóm thuốc điều trị TĂNG HUYẾT ÁP nào có thể KẾT HỢP TỐT với các thuốc hạ áp khác?
Chẹn kênh Canxi.
Giãn mạch trực tiếp.
Chẹn thụ thể Angiotensin II.
Ức chế men chuyển.
Amlodipin được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Đau thắt ngực cấp.
Thiếu máu.
Loạn nhịp tim.
Tăng huyết áp.
Thuốc GIÃN MẠCH TRỰC TIẾP gây HẠ HUYẾT ÁP:
Methyldopa.
Natri nitroprusiat.
Propranolol.
Clonidin.
Các thuốc GIÃN MẠCH TRỰC TIẾP gây HẠ HUYẾT ÁP, NGOẠI TRỪ:
Minoxidil.
Diazoxid.
Clonidin.
Hydralazin.
Đặc điểm METHYLDOPA, chọn câu ĐÚNG:
Hạ huyết áp do ức chế men chuyển.
Hạ huyết áp do làm giảm hiệu ứng giao cảm.
Tỷ lệ đáp ứng rất cao.
Hạ huyết áp do làm giãn mạch trực tiếp.
CƠ CHẾ tác dụng của các thuốc HẠ HUYẾT ÁP tác động TRUNG ƯƠNG:
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II.
Ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II.
Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên trung tâm vận mạch, giảm hoạt tính giao cảm.
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin II thành Angiotensin I.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP tác động TRUNG ƯƠNG là:
Valsartan.
Natri nitroprusiat.
Atenolol.
Methyldopa.
Phương pháp định lượng METHYLDOPA:
UV và phương pháp môi trường khan.
HPLC và phương pháp môi trường khan.
UV.
Phương pháp môi trường khan.
Thuốc CHẸN kênh Canxi được dùng CHỐNG LOẠN NHỊP TIM:
Verapamil.
Amlodipin.
Nifedipin.
Diltiazem.
Thuốc CHỐNG LOẠN NHỊP TIM là:
Quinidin.
Digoxin.
Acetazolamid.
Nitroglycerin.
Nitroglycerin được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Cơn đau thắt ngực cấp, phòng cơn đau trước khi vận động thể lực.
Tăng huyết áp.
Loạn nhịp tim.
Phù não.
Phương pháp định lượng NITROGLYCERIN là:
Đo quang.
Đo iod.
Đo nitrit.
Acid-Base.
Phương pháp định tính NITROGLYCERIN là:
Phần Nitrat: Phản ứng màu chung.
Phần Glycerin đốt tạo acrolin mùi khó chịu và đo quang.
Đốt tạo acrolin mùi khó chịu và phản ứng màu chung của gốc Nitrat.
Đo quang và phản ứng màu chung của gốc Nitrat.
Các TÁC DỤNG PHỤ của NITROGLYCERIN, NGOẠI TRỪ:
Suy tim.
Đau đầu.
Hạ huyết áp.
Rối loạn tiêu hóa.
Các NGUYÊN NHÂN làm xuất hiện CƠN ĐAU THẮT NGỰC, NGOẠI TRỪ:
Co thắt mạch vành.
Tăng nhu cầu oxy: như tăng các hoạt động.
Dùng thuốc giãn mạch.
Hẹp mạch vành.
CƠ CHẾ tác dụng của các Nitrat hữu cơ:
Gây giãn trực tiếp tĩnh mạch.
Vào cơ thể giải phóng NO trực tiếp làm giãn mạch.
Thuốc ức chế dòng Ca²⁺ của cơ trơn làm giãn mạch.
Ức chế enzym phosphodiesterase không chọn lọc, làm tăng AMP vòng gây giãn mạch.
Thuốc trị ĐAU THẮT NGỰC CẤP là:
Isosorbid dinitrat.
Digoxin.
Atenolol.
Verapamil.
Các DẠNG DÙNG của ISOSORBID DINITRAT, NGOẠI TRỪ:
Tiêm tĩnh mạch.
Xịt.
Ngậm dưới lưỡi.
Nhai.
Nhóm thuốc dùng điều trị ĐAU THẮT NGỰC:
Các nitrat hữu cơ.
Thuốc chẹn kênh canxi.
Thuốc ức chế β-adrenergic.
Tất cả đều đúng.
Nitrat hữu cơ dùng trong ĐAU THẮT NGỰC:
Isosorbid mononitrat.
Isosorbid dinitrat.
Nitroglycerin.
Tất cả đều đúng.
Phương pháp định lượng NIFEDIPIN:
Đo Iod.
Đo Nitrit.
IR.
Đo Ceri.
Các phương pháp định tính NIFEDIPIN, NGOẠI TRỪ:
Acid – bazơ.
UV.
SKLM.
Phổ IR.
TÁC DỤNG nào sau đây của OSELTAMIVIR?
Hoạt tính cao với virus cúm tuýp A và B.
Nhạy cảm virus: cúm, sởi, quai bị và các virus đường hô hấp khác.
Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm tuýp A.
Tất cả đều đúng.
