30 câu hỏi
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về SORBITOL:
Trị táo bón: uống sau khi ăn no.
Trị táo bón: uống vào buổi sáng, lúc đói.
Uống: tạo áp lực thẩm thấu cao trong ruột, giữ nước làm mềm phân.
Tiêm IV: truyền gây lợi tiểu do thải nhanh qua thận kéo theo nước.
TÁC DỤNG nào sau đây là của SORBITOL?
Làm gia tăng khối lượng phân.
Tạo áp lực thẩm thấu cao trong ruột, giữ nước làm mềm phân.
Kích thích màng nhầy, tăng nhu động ruột, gây nhuận.
Làm trơn trực tràng để dễ dàng tống phân ra ngoài.
Thuốc chữa TÁO BÓN:
Bisacodyl.
Diomectite.
Loperamid
Tất cả đều đúng.
Thuốc nhuận tràng do KÍCH THÍCH NHU ĐỘNG RUỘT:
Bisacodyl.
Sorbitol.
Dầu parafin
Oresol.
Phương pháp định tính BISACODYL:
Tính khử: thêm AgNO3 có tủa Ag.
-OH phenol: thêm FeCl3 có màu xanh tím.
Hấp thụ UV, IR.
Tất cả đều đúng.
TÁC DỤNG nào sau đây là của BISACODYL?
Tạo áp lực thẩm thấu cao trong ruột, giữ nước làm mềm phân.
Kích thích màng nhầy, tăng nhu động ruột, gây nhuận.
Làm trơn trực tràng để dễ dàng tống phân ra ngoài.
Làm gia tăng khối lượng phân.
BISACODYL chỉ định trong trường hợp:
Tắc ruột.
Tiêu chảy.
Co giật do thiếu Mg2+.
Táo bón, làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng.
Khi sử dụng BISACODYL thường xuyên có thể gây:
Tắc ruột.
Làm đại tràng giảm hoặc mất trương lực.
Co giật do thiếu Mg2+.
Tất cả đều đúng.
Phương pháp định lượng BISACODYL:
Acid/mt khan.
Phương pháp complexon và UV.
Acid/mt khan và UV.
Quang phổ UV.
TÁC DỤNG nào sau đây là của MAGNESI SULFAT?
Làm gia tăng khối lượng phân
Tạo áp lực thẩm thấu cao trong ruột, giữ nước làm mềm phân.
Làm trơn trực tràng để dễ dàng tống phân ra ngoài.
Kích thích màng nhầy, tăng nhu động ruột, gây nhuận.
Phương pháp định lượng MAGNESI SULFAT:
Phương pháp complexon.
Đo quang.
Acid-Base.
Tất cả đều đúng.
MAGNESI SULFAT được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Tiêu chảy.
Táo bón.
Phối hợp tẩy giun.
Co giật do thiếu Mg2+.
Các thuốc nhuận tràng THẨM THẤU, NGOẠI TRỪ:
Sorbitol.
Lactulose.
Muối docusat.
Magnesi sulfat.
Các thuốc LÀM TRƠN trực tràng, NGOẠI TRỪ:
Dầu thực vật.
Lactulose.
Mật ong.
Dầu parafin.
Thuốc chữa TIÊU CHẢY là:
Loperamid.
Dầu parafin.
Sorbitol.
Bisacodyl.
TÁC DỤNG nào sau đây là của ORESOL:
Kích thích nhu động ruột.
Bù nước và điện giải.
Tăng hấp thu nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.
Giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa.
TÁC DỤNG nào sau đây là của LOPERAMID:
Tăng hấp thu nước, điện giải và giảm nhu động ruột.
Bù và tăng hấp thu nước, điện giải.
Tăng hấp thu nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.
Giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa.
TÁC DỤNG PHỤ của LOPERAMID là:
Đau bụng.
Đau dạ dày.
Tiêu chảy.
Táo bón.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về DIPHENOXYLAT:
Thuốc vào được sữa mẹ.
Kích thích nhu động ruột.
Giảm nhu động ruột.
Phối hợp với atropin sulfat trị đau bụng, tiêu chảy.
Hợp chất có chứa Nhôm:
Sucralfat.
Nhôm hydroxid.
Kaolin.
Tất cả đều đúng.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về DUNG DỊCH RINGER LACTAT:
Có tác dụng chống toan huyết chuyển hóa.
Dung dịch có thành phần điện giải và pH tương đương dịch cơ thể.
Dùng trong trường hợp tiêu chảy mất nhiều nước, bỏng nặng, trụy mạch.
Cách dùng: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
HORMON SINH DỤC NAM có khung CƠ BẢN là:
Androstan.
Estran.
2-thiouracil.
Pregnan.
TESTOSTERON THƯỜNG dùng đường nào?
SC.
ID.
IV.
IM.
Các Androgen bán tổng hợp, NGOẠI TRỪ:
Nandrolon.
Methyltestosteron.
Mesterolon.
Testosteron.
METHYLTESTOSTERON có ƯU ĐIỂM hơn TESTOSTERON là:
Điều trị thay thế: thiểu năng sinh dục nam.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Điều trị ung thư vú mãn kinh.
Uống, ngậm dưới lưỡi đạt hiệu quả cao.
TESTOSTERON do CƠ QUAN nào bày tiết ra?
Thể vàng.
Tinh hoàn.
Buồng trứng.
Tất cả đều sai.
TÁC DỤNG của Testosteron:
Kích thích tạo tinh trùng.
Phát triển và duy trì cơ quan sinh dục nam.
Phát triển giới tính thứ cấp: vóc dáng, giọng nói, lông, tóc, râu.
Tất cả đều đúng.
TESTOSTERON được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Ung thư tuyến tiền liệt.
Thiểu năng sinh dục nam.
Ung thư biểu mô.
Tránh thai.
TÁC DỤNG PHỤ do sử dụng các Androgen lâu dài:
Nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Giữ natri kèm giữ nước gây phù.
Đóng sụn sớm làm hạn chế phát triển chiều dài xương.
Tất cả đều đúng.
ESTROGEN có khung CƠ BẢN là:
Estran.
Pregnan.
2-thiouracil.
Androstan.
