30 câu hỏi
Phương pháp dùng ĐỊNH LƯỢNG cả NHÔM HYDROXYD và MAGNESI HYDROXYD:
Đo nitrit.
Phương pháp complexon.
Đo quang.
Acid-base.
TÁC DỤNG PHỤ của MAGNESI HYDROXYD là:
Gây táo bón.
Tăng huyết áp.
Tăng mức phosphat/máu.
Gây tiêu chảy.
CƠ CHẾ tác dụng nào sau đây là của MAGNESI HYDROXYD?
Đối kháng histamin trên thụ thể H2.
Trung hòa acid dịch vị.
Ức chế hoạt động bơm proton.
Liên kết với protein dịch rỉ chỗ loét tạo ra một lớp bảo vệ.
Tác dụng nào KHÔNG ĐÚNG của NHÔM HYDROXYD:
Khi uống, một lượng Al nhỏ hấp thu vào máu.
Trung hoà acid dịch vị.
Phối hợp điều trị loét dạ dày - tá tràng.
Ức chế hoạt động pepsin.
Nên sử dụng Antacid vào THỜI ĐIỂM NÀO sẽ hiệu quả hơn?
Uống lúc đói và 1 lần trước khi đi ngủ.
Uống cùng lúc với các thuốc khác.
1 giờ sau bữa ăn và 1 lần trước khi đi ngủ.
Tất cả đều đúng.
Các TÁC DỤNG PHỤ của NHÔM HYDROXYD, NGOẠI TRỪ:
Tiêu chảy.
Nguy cơ gây loãng xương.
Giảm mức phosphat/máu.
Táo bón.
Thuốc có CƠ CHẾ CẠNH TRANH với Histamin trên thụ thể H2 làm GIẢM tiết HCl:
Sucralfat.
Alverin.
Omeprazol.
Cimetidin.
CƠ CHẾ tác dụng nào sau đây là của Cimetidin?
Đối kháng histamin trên thụ thể H2 tại tế bào thành dạ dày.
Ức chế hoạt động bơm proton tại tế bào thành dạ dày.
Liên kết với protein dịch rỉ chỗ loét tạo ra một lớp bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Trung hòa acid dịch vị.
Các thuốc có CƠ CHẾ CẠNH TRANH với Histamin trên thụ thể H2 làm giảm tiết HCl, NGOẠI TRỪ:
Cimetidin.
Famotidin.
Nizatidin.
Pantoprazol.
Các NHÓM THUỐC điều trị LOÉT dạ dày - tá tràng, NGOẠI TRỪ:
Nhóm thuốc trung hòa acid dịch vị.
Nhóm bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Nhóm đối kháng thụ thể histamin H1.
Nhóm thuốc ức chế tiết acid.
Hoạt chất bảo vệ DD-TT thuộc nhóm kháng H2 ÍT TÁC DỤNG PHỤ nhất:
Cimetidin.
Nizatidin.
Famotidin.
Ranitidin.
Phương pháp định tính CIMETIDIN HYDROCLORID:
Phổ UV.
Sắc ký.
Phổ IR.
Tất cả đều đúng.
RANITIDIN được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Loét dạ dày - tá tràng.
Chứng ợ nóng, khó tiêu.
Trào ngược dạ dày thực quản.
Tất cả đều đúng.
Phương pháp định lượng CIMETIDIN:
Đo nitrit.
Acid /mt khan và UV.
Phương pháp complexon.
Phương pháp complexon và UV.
Thuốc ức chế tiết acid nào có nhiều độc tính hơn cả?
Nizatidin
Cimetidin
Omeprazol
Famotidin
Cơ chế tác dụng nào sau đây là của Ranitidin?
Đối kháng histamin trên thụ thể H2 tại tế bào thành dạ dày
Trung hòa acid dịch vị
Ức chế hoạt động bơm proton tại tế bào thành dạ dày
Liên kết với protein dịch rỉ chỗ loét tạo ra một lớp bảo vệ niêm mạc dạ dày
Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm tiết HCl, ngoại trừ:
Pantoprazol
Famotidin
Lansoprazol
Esomeprazol
Trong các thuốc sau đây, thuốc nào ức chế tiết acid dạ dày hiệu quả nhất?
Esomeprazol
Nhôm hydroxyd
Cimetidin
Magie hydroxyd
Cơ chế tác dụng nào sau đây là của Omeprazol?
Trung hòa acid dịch vị
Đối kháng histamin trên thụ thể H2 tại tế bào thành dạ dày
Liên kết với protein dịch rỉ chỗ loét tạo ra một lớp bảo vệ
Ức chế hoạt động bơm proton tại tế bào thành dạ dày
Cách dùng các thuốc ức chế bơm proton:
Uống lúc đói
Uống cùng lúc với các thuốc khác
Uống trước ăn sáng 30 phút và 1 lần trước khi đi ngủ
1 giờ sau bữa ăn và 1 lần trước khi đi ngủ
Phương pháp định lượng Omeprazol:
Acid / môi trường khan, đo quang
Đo nitrit, HPLC
Phương pháp complexon
Đo quang, đo nitrit
Omeprazol được chỉ định trong trường hợp:
Loét dạ dày - tá tràng
Trào ngược dạ dày - thực quản
Phối hợp diệt vi khuẩn H.pylori
Tất cả đều đúng
Tác dụng phụ của Omeprazol:
Tăng tiết acid dịch vị
Rất an toàn: uống thuốc có thể đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi
Ung thư dạ dày
Tất cả đều đúng
Thuốc ức chế bơm proton tại tế bào thành dạ dày làm giảm tiết HCl:
Nhôm hydroxyd
Metronidazol
Ranitidin
Lansoprazol
Sucralfat có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày do:
Đối kháng histamin trên thụ thể H2
Ức chế hoạt động bơm proton
Liên kết với protein dịch rỉ chỗ loét tạo ra một lớp bảo vệ
Trung hòa acid dịch vị
Cách sử dụng Sucralfat tốt nhất:
Uống trước ăn 1 giờ và lúc đi ngủ
Uống sau khi ăn và lúc đi ngủ
Uống cùng thức ăn
Tất cả đều đúng
Chọn phát biểu đúng về Sucralfat:
Uống hấp thu vào máu rất tốt
Tan tốt trong nước
Tỷ lệ lớn nhôm được hấp thu
Sucralfat là phức đường – nhôm
Phương pháp định lượng BISMUTH:
Phương pháp complexon.
UV.
Đo nitrit.
Acid-Base.
Hoạt chất bảo vệ DD-TT có khả năng KHÁNG H.pylori:
Bismuth.
Famotidin.
Omeprazol.
Sucralfat.
Thuốc nhuận tràng THẨM THẤU là:
Bisacodyl.
Sorbitol.
Dầu parafin.
Oresol.
