30 câu hỏi
Thuốc gây tê ĐƯỜNG TIÊM; Dùng bôi, phun da KHÔNG hiệu quả:
Lidocain .HCl
Dibucain .HCl
Procain .HCl
Tất cả đều đúng
CHỈ ĐỊNH thuốc tê BUPIVACAIN HYDROCLORID:
Gây tê ngoài tủy sống
Đau chấn thương, phẫu thuật nông và ngắn
Gây tê tủy sống
Tất cả đều sa
Các ƯU ĐIỂM thuốc mê đường TIÊM, NGOẠI TRỪ:
Dễ phân liều.
Có hiệu lực kéo dài.
Dụng cụ gây mê đơn giản.
Khởi mê nhanh.
Các TIÊU CHUẨN thuốc mê LÝ TƯỞNG, NGOẠI TRỪ:
Không ảnh hưởng tuần hoàn, hô hấp.
Tác dụng phụ thấp.
Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng; phục hồi nhanh.
Không giãn cơ vân.
ĐỊNH TÍNH thuốc mê NITROGEN MONOXID:
Đặt mẫu than hồng trong luồng khí N2O: bùng ngọn lửa.
Phổ IR.
Lắc khí N2O với dung dịch kiềm Pyrogalon: có màu nâu.
Phổ UV.
THUỐC MÊ nào sau đây là thuốc mê DẠNG KHÍ:
Halothan.
Nitrogen monoxid.
Enfluran.
Cloroform.
THUỐC MÊ nào sau đây gây tác dụng phụ "Hội chứng giống Hysteri":
Enfluran.
Halothan.
Nitrogen monoxid.
Thiopental natri.
THUỐC MÊ nào dùng đường TIÊM TĨNH MẠCH:
Isofluran.
Thiopental natri.
N2O.
Methoxyfluran.
THUỐC MÊ nào là dẫn chất Barbiturat:
Propofol.
Etomidat.
Ketamin.
Thiopental natri.
TÁC DỤNG của thuốc mê THIOPENTAL NATRI:
Phát huy tác dụng chậm.
Dung dịch tiêm bị đục vẫn có thể tiêm được.
Thuốc mê tiêm tĩnh mạch; hiệu lực 100%.
Chỉ định người hen phế quản hoặc suy hô hấp.
Các ĐẶC ĐIỂM của thuốc mê Halothan, NGOẠI TRỪ:
Là thuốc mê lỏng.
Không làm giãn cơ vân.
Hiệu lực gây mê < 100%.
>
Hạn chế dùng halothan trong sản khoa.
TỶ LỆ Halothan trong hỗn hợp GÂY MÊ: N2O + oxy + halothan:
1 - 4%.
1 - 3%.
5 - 6,5%.
2 - 4,5%
ĐẶC ĐIỂM của thuốc mê Enfluran:
Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi mùi dễ chịu.
Hiệu lực gây mê: thuốc mê 100%.
Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng với mùi dễ chịu; giãn cơ trung bình.
Tất cả đều đúng.
TỶ LỆ Enfluran trong hỗn hợp GÂY MÊ: N2O + oxy + enfluran:
1 - 3%.
2 - 4,5%.
1 - 4%.
5 - 6,5%
Các THUỐC MÊ sau đây có chứa Flo, NGOẠI TRỪ:
Methoxyfluran.
Ether.
Isofluran.
Fluroxen.
THUỐC MÊ nào dùng đường HÔ HẤP:
Propofol.
Methohexital natri.
Thiopental natri.
Methoxyfluran.
TÁC DỤNG của thuốc mê PROPOFOL:
Gây mê cho phẫu thuật < 1 giờ.
>
Có tác dụng giảm đau.
Thuốc mê đường tiêm tác dụng chậm.
Tất cả đều đúng.
THUỐC MÊ nào dùng đường TIÊM TĨNH MẠCH:
N2O.
Methoxyfluran.
Propofol.
Isofluran.
TỶ LỆ Isofluran trong hỗn hợp GÂY MÊ: N2O + oxy + isofluran:
5 - 6,5%.
2 - 4,5%.
1 - 3%.
1 - 4%.
Thuốc nào sau đây KHÔNG CÓ tác dụng CHỐNG CO GIẬT:
Diazepam.
Phenytoin.
Phenobarbital.
Clopheniramin.
Thuốc có tác dụng an thần KHÔNG CÓ tác dụng GIÃN CƠ:
Clonazepam.
Diazepam.
Nitrazepam.
Buspiron.
Thuốc AN THẦN GÂY NGỦ có tác dụng GIÃN CƠ:
Diazepam.
Nitrazepam.
Phenobarbital.
Tất cả đều đúng.
Thuốc AN THẦN GÂY NGỦ còn dùng CHỮA ĐỘNG KINH dạng cục bộ và toàn thể; cơn co giật:
Phenobarbital.
Zaleplon.
Zolpidem.
Buspiron.
ĐỊNH TÍNH Phenobarbital THƯỜNG hay thực hiện:
Phổ IR.
Phổ UV.
Phản ứng nhóm phenyl: nitro hóa cho dẫn chất màu vàng.
TLC.
Thuốc AN THẦN GÂY NGỦ có cấu trúc BARBITURAT:
Phenobarbital.
Diazepam.
Nitrazepam.
Tất cả đều đúng
CHỈ ĐỊNH của Phenobarbital:
Căng thẳng mất ngủ, động kinh.
Giảm đau.
Gây mê.
Chống nôn.
Thuốc có tác dụng GÂY NGỦ NGẮN HẠN:
Hydroxyzin hydrochlorid.
Buspiron.
Zolpidem.
Glutethimid.
ĐẶC ĐIỂM của thuốc ngủ ZOLPIDEM:
Tạo giấc ngủ 4-6h.
Dùng thuốc > 7 ngày phải đề phòng tích lũy, dễ gây quá liều.
Không giãn cơ.
Tất cả đều đúng.
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc AN THẦN MẠNH:
Lorazepam.
Haloperidol.
Diazepam.
Phenobarbital.
Đặc điểm KHÔNG ĐÚNG của Nitrazepam:
Gây ngủ mạnh.
Là dẫn chất barbiturat.
Giãn cơ vận động.
Sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính nên có tác dụng kéo dài.
