vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Hóa dược và Kĩ thuật tổng hợp 1 có đáp án - Phần 6
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Hóa dược và Kĩ thuật tổng hợp 1 có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây tê ĐƯỜNG TIÊM; Dùng bôi, phun da KHÔNG hiệu quả:

Lidocain .HCl

Dibucain .HCl

Procain .HCl

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỈ ĐỊNH thuốc tê BUPIVACAIN HYDROCLORID:

Gây tê ngoài tủy sống

Đau chấn thương, phẫu thuật nông và ngắn

Gây tê tủy sống

Tất cả đều sa

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ƯU ĐIỂM thuốc mê đường TIÊM, NGOẠI TRỪ:

Dễ phân liều.

Có hiệu lực kéo dài.

Dụng cụ gây mê đơn giản.

Khởi mê nhanh.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các TIÊU CHUẨN thuốc mê LÝ TƯỞNG, NGOẠI TRỪ:

Không ảnh hưởng tuần hoàn, hô hấp.

Tác dụng phụ thấp.

Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng; phục hồi nhanh.

Không giãn cơ vân.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐỊNH TÍNH thuốc mê NITROGEN MONOXID:

Đặt mẫu than hồng trong luồng khí N2O: bùng ngọn lửa.

Phổ IR.

Lắc khí N2O với dung dịch kiềm Pyrogalon: có màu nâu.

Phổ UV.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC MÊ nào sau đây là thuốc mê DẠNG KHÍ:

Halothan.

Nitrogen monoxid.

Enfluran.

Cloroform.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC MÊ nào sau đây gây tác dụng phụ "Hội chứng giống Hysteri":

Enfluran.

Halothan.

Nitrogen monoxid.

Thiopental natri.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC MÊ nào dùng đường TIÊM TĨNH MẠCH:

Isofluran.

Thiopental natri.

N2O.

Methoxyfluran.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC MÊ nào là dẫn chất Barbiturat:

Propofol.

Etomidat.

Ketamin.

Thiopental natri.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TÁC DỤNG của thuốc mê THIOPENTAL NATRI:

Phát huy tác dụng chậm.

Dung dịch tiêm bị đục vẫn có thể tiêm được.

Thuốc mê tiêm tĩnh mạch; hiệu lực 100%.

Chỉ định người hen phế quản hoặc suy hô hấp.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ĐẶC ĐIỂM của thuốc mê Halothan, NGOẠI TRỪ:

Là thuốc mê lỏng.

Không làm giãn cơ vân.

Hiệu lực gây mê < 100%.

>

Hạn chế dùng halothan trong sản khoa.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TỶ LỆ Halothan trong hỗn hợp GÂY MÊ: N2O + oxy + halothan:

1 - 4%.

1 - 3%.

5 - 6,5%.

2 - 4,5%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐẶC ĐIỂM của thuốc mê Enfluran:

Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi mùi dễ chịu.

Hiệu lực gây mê: thuốc mê 100%.

Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng với mùi dễ chịu; giãn cơ trung bình.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TỶ LỆ Enfluran trong hỗn hợp GÂY MÊ: N2O + oxy + enfluran:

1 - 3%.

2 - 4,5%.

1 - 4%.

5 - 6,5%

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các THUỐC MÊ sau đây có chứa Flo, NGOẠI TRỪ:

Methoxyfluran.

Ether.

Isofluran.

Fluroxen.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC MÊ nào dùng đường HÔ HẤP:

Propofol.

Methohexital natri.

Thiopental natri.

Methoxyfluran.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TÁC DỤNG của thuốc mê PROPOFOL:

Gây mê cho phẫu thuật < 1 giờ.

>

Có tác dụng giảm đau.

Thuốc mê đường tiêm tác dụng chậm.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC MÊ nào dùng đường TIÊM TĨNH MẠCH:

N2O.

Methoxyfluran.

Propofol.

Isofluran.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TỶ LỆ Isofluran trong hỗn hợp GÂY MÊ: N2O + oxy + isofluran:

5 - 6,5%.

2 - 4,5%.

1 - 3%.

1 - 4%.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây KHÔNG CÓ tác dụng CHỐNG CO GIẬT:

Diazepam.

Phenytoin.

Phenobarbital.

Clopheniramin.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có tác dụng an thần KHÔNG CÓ tác dụng GIÃN CƠ:

Clonazepam.

Diazepam.

Nitrazepam.

Buspiron.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc AN THẦN GÂY NGỦ có tác dụng GIÃN CƠ:

Diazepam.

Nitrazepam.

Phenobarbital.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc AN THẦN GÂY NGỦ còn dùng CHỮA ĐỘNG KINH dạng cục bộ và toàn thể; cơn co giật:

Phenobarbital.

Zaleplon.

Zolpidem.

Buspiron.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐỊNH TÍNH Phenobarbital THƯỜNG hay thực hiện:

Phổ IR.

Phổ UV.

Phản ứng nhóm phenyl: nitro hóa cho dẫn chất màu vàng.

TLC.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc AN THẦN GÂY NGỦ có cấu trúc BARBITURAT:

Phenobarbital.

Diazepam.

Nitrazepam.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỈ ĐỊNH của Phenobarbital:

Căng thẳng mất ngủ, động kinh.

Giảm đau.

Gây mê.

Chống nôn.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có tác dụng GÂY NGỦ NGẮN HẠN:

Hydroxyzin hydrochlorid.

Buspiron.

Zolpidem.

Glutethimid.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐẶC ĐIỂM của thuốc ngủ ZOLPIDEM:

Tạo giấc ngủ 4-6h.

Dùng thuốc > 7 ngày phải đề phòng tích lũy, dễ gây quá liều.

Không giãn cơ.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc AN THẦN MẠNH:

Lorazepam.

Haloperidol.

Diazepam.

Phenobarbital.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm KHÔNG ĐÚNG của Nitrazepam:

Gây ngủ mạnh.

Là dẫn chất barbiturat.

Giãn cơ vận động.

Sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính nên có tác dụng kéo dài.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack