25 câu hỏi
Muốn định lượng CETIRIZIN HYDROCLORID ta có thể dựa vào các PHƯƠNG PHÁP sau, NGOẠI TRỪ:
Định lượng ion Clo.
Định lượng dựa vào tính base của nhân Piperazin.
Định lượng đo kiềm chức acid tự do.
UV.
Chức R1 và R2 trong CẤU TẠO CHUNG của thuốc KHÁNG Histamin H1 thường là:
Methyl.
Ethyl.
Phenyl.
Butyl.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 có tác dụng TỐT khi bị RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH:
Clophenidramin.
Cyproheptadin.
Cinnarizin.
Hydroxyzin.
Khi nói về thuốc KHÁNG Histamin H1 thì thuốc thế hệ 2 so với thế hệ 1 là:
Gây buồn ngủ nhiều hơn.
Gây khô miệng hơn.
Có thêm khả năng kháng viêm tốt.
Thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 dùng TỐT cho bệnh nhân BỊ HEN SUYỄN:
Ketotifen.
Clophenidramin.
Desloratadin.
Cetirizin.
Các phương pháp định lượng DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID, NGOẠI TRỪ:
Định lượng đo acid môi trường khan.
IR.
Định lượng đo kiềm.
UV.
Các TÁC DỤNG PHỤ khi TIÊM thuốc tê, NGOẠI TRỪ:
Hạ huyết áp.
Hoa mắt, rối loạn nhận thức.
Tăng nhịp tim.
Suy hô hấp.
Các TÁC DỤNG PHỤ khi TIÊM thuốc tê, NGOẠI TRỪ:
Hạ huyết áp.
Hoa mắt, rối loạn nhận thức.
Giảm nhịp tim.
Kích thích hô hấp.
THUỐC TÊ có cấu trúc Ester:
Bupivacain .HCl
Tetracain .HCl
Lidocain .HCl
Mepivacain .HCl
THUỐC TÊ có cấu trúc KHÁC Ester và Amid:
Lidocain .HCl
Dyclonin. HCl
Procain .HCl
Bupivacain .HCl
Các THUỐC TÊ có cấu trúc Amid, NGOẠI TRỪ:
Bupivacain .HCl
Procain .HCl
Mepivacain .HCl
Lidocain .HCl
Thuốc CHỈ có tác dụng GÂY TÊ BỀ MẶT:
Procain .HCl
Ethyl clorid
Bupivacain .HCl
Lidocain .HCl
THUỐC TÊ nào gây tê do bay hơi nhanh, thu nhiệt LÀM LẠNH NƠI TIẾP XÚC:
Procain .HCl
Lidocain .HCl
Ethyl clorid
Bupivacain .HCl
Thuốc tê CHỐNG CHỈ ĐỊNH gây tê trong SẢN KHOA:
Ethyl clorid
Bupivacain .HCl
Procain .HCl
Lidocain .HCl
TÁC DỤNG PHỤ thuốc tê ETHYL CLORID:
Chậm nhịp tim.
Quá liều dễ ngừng tim.
Hoa mắt, loạn thị giác, run cơ; loạn tâm thần tạm thời.
Phun thuốc quá mức sẽ gây hoại tử mô vùng gây tê.
THUỐC TÊ có tác dụng PHÒNG CHỐNG LOẠN NHỊP TIM trong trường hợp cấp tính nhồi máu cơ tim, phẫu thuật:
Ethyl clorid
Bupivacain .HCl
Procain .HCl
Lidocain .HCl
Tại sao có thể sử dụng LIDOCAIN HYDROCLORID liều cao khi THÊM Adrenalin?
Adrenalin là chất giãn mạch làm tăng sự hấp thu Lidocain vào máu, làm tăng độc tính toàn thân.
Adrenalin là chất giãn mạch làm giảm sự hấp thu Lidocain vào máu, làm giảm độc tính toàn thân.
Adrenalin là chất co mạch làm giảm sự hấp thu Lidocain vào máu, làm giảm độc tính toàn thân.
Adrenalin là chất co mạch làm tăng sự hấp thu Lidocain vào máu, làm tăng độc tính toàn thân.
Liều TỐI ĐA thuốc tê LIDOCAIN HYDROCLORID khi THÊM Adrenalin là:
500mg.
300mg.
200mg.
400mg.
Phương pháp ĐỊNH TÍNH thuốc tê LIDOCAIN HYDROCLORID:
Phản ứng của ion Cl-.
SKLM.
Phổ IR.
Tất cả đều đúng.
Thuốc gây tê TIÊM và BỀ MẶT đều hiệu quả:
Lidocain .HCl
Prilocain .HCL
Bupivacain .HCl
Procain .HCl
Liều TỐI ĐA thuốc tê LIDOCAIN HYDROCLORID khi KHÔNG THÊM Adrenalin là:
500mg
300mg
200mg
400mg
Phương pháp định lượng LIDOCAIN HYDROCLORID:
Phương pháp Acid-Base
Phương pháp quang phổ UV
Phương pháp đo Nitrit
Tất cả đều đúng
Các phương pháp định tính PROCAIN HYDROCLORID, NGOẠI TRỪ:
Tủa màu xanh với acid picric
Phản ứng đặc trưng nhóm amin thơm I
Phổ IR
Dung dịch procain làm mất màu thuốc tím
Phương pháp định lượng PROCAIN HYDROCLORID:
Phương pháp Acid-Base
Phương pháp quang phổ UV
Phương pháp đo Nitrit
Tất cả đều đúng
CHỈ ĐỊNH thuốc tê PROCAIN HYDROCLORID:
Gây tê tủy sống
Đau chấn thương, phẫu thuật nông và ngắn
Gây tê ngoài tủy sống
Tất cả đều sai
