25 câu hỏi
TÁC DỤNG nào sau đây ĐÚNG của CODETHYLIN.HCl:
Giảm ho do ức chế trung tâm ho ở TKTW và an thần, gây ngủ
Giảm ho do ức chế trung tâm ho ở TKTW
An thần, gây ngủ
Giảm ho do làm giảm sự nhạy cảm với tác nhân gây ho
CODEIN và CODETHYLIN. HCl thường được kết hợp với thuốc nào để giảm ho?
Dextromethorphan.
Bromhexin.
Acetylcystein.
Terpin hydrat.
Các TÁC DỤNG PHỤ của CODETHYLIN. HCl, NGOẠI TRỪ:
Liều cao ức chế trung tâm hô hấp.
Lạm dụng cũng gây quen thuốc.
Đau dạ dày.
Táo bón.
Phương pháp định lượng DEXTROMETHORPHAN:
Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1M.
HPLC.
Đo quang.
Tất cả đều đúng.
TÁC DỤNG nào sau đây ĐÚNG của DEXTROMETHORPHAN:
Không giảm đau và ít gây lệ thuộc.
Gây lệ thuốc nặng vì là Opioid.
Giảm ho do ức chế thụ thể gây ho ở phế quản.
Tác dụng giảm đau > giảm ho.
TÁC DỤNG nào sau đây là của BROMHEXIN?
Cắt cầu disulphua (-S-S-) của mucoprotein, làm lỏng dịch nhầy.
Kích thích chọn lọc thụ thể β-2 gây giãn phế quản.
Làm lỏng dịch tiết phế quản dễ long đờm, dịu ho.
Giảm ho do ức chế trung tâm ho ở TKTW.
Phương pháp định lượng BROMHEXIN HYDROCLORID:
Đo quang.
Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1M; đo điện thế.
Đo iod, dựa vào tính khử của dẫn chất –SH.
Tất cả đều đúng.
Thuốc điều trị HEN SUYỄN là dẫn chất của nhóm Xanthin:
Salbutamol.
Zafirlukast.
Ipratropium.
Theophyllin.
Thuốc giãn cơ trơn phế quản do KHÁNG Cholinergic:
Salbutamol.
Montelukast.
Ipratropium.
Theophyllin.
Thuốc điều trị hen suyễn KHÁNG Leucotrien:
Salbutamol.
Montelukast.
Theophyllin.
Ipratropium.
Thuốc có tác dụng TRỊ HEN CẤP:
Prednisolon.
Terbutalin.
Cromolyn.
Theophyllin đường PO
TÁC DỤNG nào sau đây là của SALBUTAMOL?
Cắt cầu disulphua (-S-S-) của mucoprotein, làm lỏng dịch nhầy.
Làm lỏng dịch tiết phế quản dễ long đờm, dịu ho.
Kháng cholinergics.
Kích thích chọn lọc thụ thể β-2 gây giãn phế quản.
Thuốc GIÃN CƠ TRƠN phế quản do kích thích thụ thể β2:
Theophyllin.
Salbutamol.
Ipratropium.
Cromolyn.
Thuốc Corticoid điều trị HEN dùng đường IV để CẤP CỨU:
Methylprednisolon.
Flunisolid.
Beclomethason
Prednisolon.
Thuốc điều trị HEN SUYỄN gây ỨC CHẾ mạnh Enzym gan làm TĂNG nồng độ các thuốc dùng chung:
Ipratropium.
Salbutamol.
Zafirlukast.
Theophyllin.
Thuốc có tác dụng làm BỀN VỮNG tế bào Mast:
Acrivastin.
Fexofenadin.
Cromolyn.
Clophenidramin.
Khi nói về thuốc CHỐNG DỊ ỨNG, ƯU ĐIỂM của thuốc KHÁNG Histamin H1 thế hệ 1 là:
Dùng cho người lái tàu, xe.
Hạn chế khô miệng.
Trị ho khan.
Thời gian tác dụng kéo dài.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 dùng TỐT cho hội chứng giống Parkinson:
Desloratadin.
Clophenidramin.
Diphehydramin.
Cetirizin.
Khi nói về thuốc KHÁNG Histamin H1 thì thuốc thế hệ 3 so với thế hệ 1,2 là:
Thời gian tác dụng ngắn hơn.
Gây buồn ngủ nhiều hơn.
Có thêm khả năng kháng viêm tốt.
Gây khô miệng hơn.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 thế hệ 3 là:
Cetirizin.
Fexofenadin.
Acrivastin.
Diphehydramin.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 thế hệ 2 là:
Desloratadin.
Acrivastin.
Diphehydramin.
Fexofenadin.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 có thể dùng GÂY MÊ trong phẫu thuật:
Clophenidramin.
Cyproheptadin.
Cinnarizin.
Hydroxyzin.
Histamin khi gắn vào thụ thể H1 sẽ gây ra những ĐÁP ỨNG sau, NGOẠI TRỪ:
Co mạch máu.
Gây đau, ngứa nổi mề đai.
Tăng tính thấm thành mạch.
Co thắt khí, phế quản.
Có thể thực hiện cả ĐỊNH TÍNH và ĐỊNH LƯỢNG CLORPHENIRAMIN MALEAT bằng các phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
Vô cơ hóa, xác định bằng dung dịch AgNO3.
Định lượng đo acid môi trường khan và phương pháp UV.
Định lượng đo acid môi trường khan.
Phương pháp UV.
Thuốc KHÁNG Histamin H1 có tác dụng KÍCH THÍCH sự THÈM ĂN nhất là ở trẻ em:
Clophenidramin.
Cyproheptadin.
Cinnarizin.
Hydroxyzin.
