25 câu hỏi
METHYL SALICYLAT được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Chống kết tập tiểu cầu.
Hạ sốt.
Dùng ngoài xoa bóp giảm đau.
Kháng viêm.
Tên gọi Methyl 2 - hydroxybenzoate là của NSAIDs nào?
Aspirin.
Methyl salicylat.
Ibuprofen.
Paracetamol.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về PARACETAMOL:
Ngộ độc Paracetamol: khi uống 5g Paracetamol/24h.
Uống dễ hấp thu; sản phẩm chuyển hóa độc với gan.
Chỉ định trong sốt, đau đầu.
Giảm đau mạnh và kéo dài hơn Aspirin; ít kích ứng đường tiêu hóa.
Các phương pháp ĐỊNH TÍNH PARACETAMOL, NGOẠI TRỪ:
Dung dịch/nước → đỏ với FeCl₃ 5%.
Phổ UV.
Thủy phân, giải phóng p-hydroxyanilin, cho phản ứng đặc trưng của amin thơm bậc I.
Phổ IR.
Khi ngộ độc Paracetamol, dùng CHẤT GIẢI ĐỘC là:
Acetanilid.
Methionin.
Methylsalicylat.
Bromhexin.
Khi ngộ độc Paracetamol, dùng CHẤT GIẢI ĐỘC là:
Acetylcystein.
Bromhexin.
Aspirin.
Tất cả đều đúng.
TÁC DỤNG nào sau đây là của PARACETAMOL?
Kháng viêm khi dùng liều cao.
Giảm đau, hạ nhiệt.
Tác dụng giảm đau kém hơn Aspirin.
Tất cả đều đúng.
Phương pháp ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL:
Đo nitrit và quang phổ UV.
Acid-base và quang phổ UV.
Quang phổ UV.
Đo nitrit.
Tên gọi 4-hydroxyacetanilid là của NSAIDs nào?
Acetanilid.
Aspirin.
Paracetamol.
Methyl salicylat.
ĐẶC ĐIỂM của IBUPROFEN:
Giảm đau hiệu lực trung bình, không có tác dụng kháng viêm.
Trong tim mạch, dùng chống kết tập tiểu cầu với liều 70–320mg/ngày.
Là NSAIDs.
Tất cả đều đúng.
TÁC DỤNG nào sau đây là của IBUPROFEN?
Giảm đau hiệu lực trung bình, chống viêm.
Chống kết tập tiểu cầu.
Hạ sốt.
Tất cả đều đúng.
ĐẶC ĐIỂM nào sau đây là của DICLOFENAC?
Thuốc NSAIDs có tác dụng giảm đau, chống viêm.
Liều cao >10g/24h gây ngộ độc gan.
Ít gây viêm loét DD–TT.
NSAIDs thế hệ II: Ức chế chọn lọc COX-2.
Chỉ định KHÔNG ĐÚNG của DICLOFENAC:
Hạ sốt.
Đau do viêm khớp, thắt lưng.
Bôi giảm đau tại chỗ.
Đau bụng kinh.
Các TÁC DỤNG PHỤ của NIMESULID, NGOẠI TRỪ:
Ít gây loét DD–TT.
Thuốc ảnh hưởng tới phát triển tủy xương của trẻ sơ sinh.
Ít gây dị ứng.
Gây chảy máu nặng.
Đặc điểm KHÔNG ĐÚNG của CELECOXIB:
Có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt ngang nhau.
NSAIDs thế hệ II: Ức chế chọn lọc COX-2.
Chỉ định trong trường hợp đau do viêm khớp, đau bụng kinh.
Ít gây viêm loét DD.
Thuốc giảm ho do ỨC CHẾ TRUNG TÂM HO ở thần kinh TRUNG ƯƠNG, NGOẠI TRỪ:
Noscapin
Codein
Dextromethorphan
Natri benzoate
Thuốc giảm ho có tác dụng LÀM GIẢM SỰ NHẠY CẢM của thụ thể đối với tác nhân gây ho:
Dextromethorphan
Acetylcystein
Menthol
Codein
Thuốc giảm ho do ỨC CHẾ TRUNG TÂM HO ở thần kinh TRUNG ƯƠNG:
Benzonatat
Ambroxol
Dextromethorphan
Terpin hydrat
Các thuốc có tác dụng LONG ĐỜM, NGOẠI TRỪ:
Guaifenesin
Acetylcystein
Noscapin
Bromhexin
CHỐNG CHỈ ĐỊNH khi sử dụng ACETYLCYSTEIN:
Khô mắt
Ho có đàm
Ngộ độc paracetamol
Hen suyễn
Chỉ định KHÔNG ĐÚNG của ACETYLCYSTEIN:
Đau dạ dày
Ngộ độc paracetamol
Ho có đàm
Khô mắt
Phương pháp định lượng ACETYLCYSTEIN:
Đo quang
Acid-base/acid acetic khan; HClO₄ 0,1M; đo điện thế
Đo iod, dựa vào tính khử của dẫn chất –SH
Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1M; đo điện thế
CƠ CHẾ tác dụng của ACETYLCYSTEIN:
Cắt cầu disulfua (-S-S-) của mucoprotein, làm lỏng dịch nhầy
Kích thích chọn lọc thụ thể β2 gây giãn phế quản
Làm lỏng dịch tiết phế quản dễ long đờm, dịu ho
Giảm ho do ức chế trung tâm ho ở TKTW
Thuốc có tác dụng LONG ĐỜM ở đường hô hấp:
Dextromethorphan
Acetylcystein
Codein
Noscapin
Chất dùng GIẢI ĐỘC Paracetamol:
Guaifenesin
Bromhexin
Acetylcystein
Terpin hydrat
