30 câu hỏi
Phát biểu KHÔNG ĐÚNG về DEXTROPROPOXYPHEN:
Chỉ định trong trường hợp đau nặng.
Phối hợp với Paracetamol hoặc Aspirine tăng hiệu lực giảm đau.
Hiệu lực giảm ho < Levopropoxyphene.
>
Hiệu lực giảm đau trung bình.
Cách sử dụng Naltrexon:
SC.
PO.
IM.
IV.
Các thuốc ĐỐI KHÁNG Opioid, NGOẠI TRỪ:
Naltrexon.
Nalorphin.
Naloxon.
Tramadol.
Kháng Opioid THƯỜNG dùng để Giải độc Opioid:
Naloxon và Nalorphin.
Naltrexon và Naloxon.
Naloxon và Tramadol.
Nalorphin và Naltrexon.
Kháng Opioid nào dùng để CỦNG CỐ CAI NGHIỆN:
Morphin.
Naloxon.
Naltrexon.
Nalorphin.
Cách sử dụng Naloxon:
SC.
PO.
IV.
IM.
Để GIẢM nguy cơ trên HỆ TIÊU HÓA, có thể sử dụng NSAIDs chung với các thuốc sau, NGOẠI TRỪ:
Omeprazol.
Acetylcystein.
Famotidin.
Misoprostol.
Các biện pháp làm GIẢM nguy cơ trên HỆ TIÊU HÓA khi dùng NSAIDs, NGOẠI TRỪ:
Kết hợp thuốc: Misoprostol.
Uống khi nằm.
Uống nhiều nước.
Dùng thuốc khi no.
Các CHỐNG CHỈ ĐỊNH chung khi dùng các NSAIDs, NGOẠI TRỪ:
Kết hợp với Misoprostol.
Người dễ chảy máu.
Viêm loét DD – TT.
Rối loạn thần kinh, suy gan, suy thận.
Các NSAIDs sau có tác dụng GIẢM ĐAU và CHỐNG VIÊM, NGOẠI TRỪ:
Diclofenac.
Paracetamol.
Celecoxib.
Nimesulid.
Các NSAIDs ức chế COX2 GẤP 5-50 LẦN COX1 có ƯU ĐIỂM:
Có tác dụng giảm đau vượt trội hơn.
Ít gây tai biến trên dạ dày và hệ tiêu hóa, ít gây dị ứng.
Có tác dụng hạ sốt vượt trội hơn.
Có tác dụng kháng viêm vượt trội hơn.
Các NSAIDs có tác dụng ỨC CHẾ COX1 = COX2, NGOẠI TRỪ:
Indomethacin.
Diclofenac.
Ketoprofen.
Rofecoxid.
Các NSAIDs ức chế COX2 TRÊN 50 LẦN COX1:
Meloxicam.
Rofecoxid.
Piroxicam.
Nimesulid.
Tại sao các thuốc NSAIDs ức chế COX2 > 50 LẦN COX1 ÍT được sử dụng?
Gây viêm loét DD - TT nặng.
Gây tác dụng phụ nguy hiểm trên tim mạch.
Gây hoại tử tế bào gan nghiêm trọng.
Gây chảy máu nặng.
Các NSAIDs có tác dụng ỨC CHẾ COX2 GẤP 5-50 LẦN COX1, NGOẠI TRỪ:
Celecoxid.
Nimesulid.
Meloxicam.
Indomethacin.
Các thuốc giảm đau là dẫn chất của Anilin, NGOẠI TRỪ:
Celecoxib.
Paracetamol.
Acetanilid.
Phenacetin.
Thuốc giảm đau là dẫn chất của Anilin:
Paracetamol.
Methyl salicylat.
Ibuprofen.
Diclofenac.
Thuốc giảm đau là dẫn chất của Acid salicylic:
Nimesulid.
Methyl salicylat.
Paracetamol.
Ibuprofen.
LIỀU Aspirin dùng CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU trong bệnh tim mạch:
1000mg/ngày.
100-200mg/ngày.
70-320mg/ngày.
500mg/ngày.
Phương pháp định tính Aspirin:
FeCl3 5%: cho màu xanh tím.
Thủy phân với NaOH, acid sẽ có tủa acid salicylic.
Phổ IR.
Tất cả đều đúng.
TÁC DỤNG nào KHÔNG ĐÚNG của Aspirin?
Kháng viêm.
Làm đông máu.
Giảm đau, hạ sốt.
Chống kết tập tiểu cầu.
Tên gọi Acid - 2 - acethoxy benzoic là của NSAIDs nào?
Acetanilid.
Aspirin.
Paracetamol.
Methyl salicylat.
Các CHỈ ĐỊNH của Aspirin, NGOẠI TRỪ:
Chống kết tập tiểu cầu trong bệnh tim mạch.
Kháng viêm.
Đau nặng như: đau do phẫu thuật, chấn thương.
Hạ sốt.
Aspirin ĐƯỢC dùng chung với THUỐC:
Vitamin B6.
Glucocorticoid.
Các NSAIDs khác.
Chống đông máu
TÁC DỤNG PHỤ khi sử dụng METHYL SALICYLAT lâu dài:
Hại thị giác.
Viêm loét DD – TT.
Hoại tử tế bào gan.
Độc thận.
Thuốc trị HIV nào thường sử dụng cho PHỤ NỮ MANG THAI nhưng không may nhiễm HIV để GIẢM tỉ lệ mắc bệnh của THAI NHI?
Lamivudine.
Nevirapin.
Zidovudine.
Stavudine.
NEVIRAPINE được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Mang thai nhiễm HIV
Nhiễm HIV-1.
Phòng HIV trẻ sơ sinh.
HIV giai đoạn sớm.
TÁC DỤNG nào sau đây của RIBAVIRIN?
Hoạt tính cao với virus cúm tuýp A và B.
Nhạy cảm virus: cúm, sởi, quai bị và các virus đường hô hấp khác.
Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm tuýp A.
Tất cả đều đúng.
Thuốc vừa có TÁC DỤNG điều trị CÚM vừa có tác dụng trị VIÊM GAN B:
Ribavirin.
Rimantadin.
Lamivudine.
Adefovir.
Thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex virus DA và NIÊM MẠC:
Rimantadin.
Oseltamivir.
Zidovudin.
Acyclovir.
