25 câu hỏi
Các TÁC DỤNG PHỤ của GLUCOCORTICOID, NGOẠI TRỪ:
Giữ muối, nước.
Phân bổ mỡ khác thường ở phần trên cơ thể.
Giòn xương, xốp xương.
Tăng tái tạo collagen.
PREDNISOLON ACETAT được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Rối loạn tạo máu.
Chống thải ghép trong phẫu thuật ghép tạng.
Rối loạn chuyển hóa da.
Chống viêm, dị ứng.
THỜI GIAN dùng Corticoid phù hợp NHỊP SINH LÝ là vào lúc:
Dùng lúc nào cũng được.
12h trưa.
20h tối.
8h sáng.
Tác dụng KHÔNG ĐÚNG của PREDNISOLON ACETAT là:
Ức chế miễn dịch.
Chống viêm.
Chống virus.
Chống dị ứng.
Các thuốc Glucocorticoid dùng dưới dạng KHÍ DUNG trị HEN phế quản, NGOẠI TRỪ:
Budesonid.
Flunisolid.
Fluticason.
Prednisolon.
CƠ CHẾ tác dụng của các thuốc ĐỐI KHÁNG thụ thể Angiotensin II:
Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên trung tâm vận mạch, giảm hoạt tính giao cảm.
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II.
Ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II.
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin II thành Angiotensin I.
Các thuốc HẠ HUYẾT ÁP đối kháng thụ thể Angiotensin II, NGOẠI TRỪ:
Enalapril.
Telmisartan.
Valsartan.
Losartan.
Chọn phát biểu SAI về LOSARTAN:
Trị tăng huyết áp khi dùng ACEI không hiệu quả.
Ức chế chọn lọc thụ thể AT1 của Angiotensin II, làm hạ huyết áp.
Chống chỉ định: phụ nữ mang thai và kỳ cho con bú.
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II.
Thuốc ĐỐI KHÁNG thụ thể Angiotensin II được CHỈ ĐỊNH trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Người đái tháo đường bị tăng huyết áp.
Bệnh nhân không dùng được thuốc ACEI.
Bảo vệ tim ở người suy tim.
Tăng huyết áp.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP đối kháng thụ thể Angiotensin II là:
Losartan.
Perindopril.
Methyldopa.
Amlodipin.
Khi bệnh nhân KHÔNG dùng được thuốc ACEI do HO KHAN thì có thể thay bằng thuốc:
Propranolol.
Verapamil.
Amlodipin.
Losartan.
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) là:
Felodipin.
Hydralazin.
Telmisartan.
Captopril.
Phương pháp định lượng ENALAPRIL là:
Đo quang phổ IR.
HPLC.
Đo Nitrit.
Nếu dạng liên kết dùng phương pháp Acid-Base.
Các thuốc ức chế men chuyển (ACEI), NGOẠI TRỪ:
Captopril.
Perindopril.
Telmisartan.
Lisinopril.
Các TÁC DỤNG PHỤ của ENALAPRIL, NGOẠI TRỪ:
Hạ huyết áp quá mức.
Ho khan.
Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Tăng nhịp tim.
Tại sao thuốc ỨC CHẾ MEN CHUYỂN gây tác dụng phụ HO KHAN?
Do làm ứ động Renin.
Do làm ứ động Prostaglandin.
Do làm ứ động Histamin.
Do làm ứ động Brandykinin.
Chọn phát biểu SAI về PERINDOPRIL:
Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển.
Hạ huyết áp chậm, kéo dài trên 24h.
Đối kháng thụ thể Angiotensin II.
Chỉ cần uống 1 lần/ngày.
CAPTOPRIL được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
Loạn nhịp tim và tăng huyết áp.
Suy tim.
CƠ CHẾ tác dụng của các thuốc ỨC CHẾ MEN CHUYỂN là:
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II.
Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin II thành Angiotensin I.
Ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II.
Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên trung tâm vận mạch, giảm hoạt tính giao cảm.
Một số LƯU Ý khi dùng thuốc HẠ HUYẾT ÁP, NGOẠI TRỪ:
Ngừng thuốc đột ngột nếu không có hiệu quả kiểm soát huyết áp.
Chỉ nên hạ huyết áp từ từ.
Nên kết hợp các thuốc hạ huyết áp khác nhau.
Dùng thuốc lâu dài.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế cả 2 thụ thể β1, β2 có TÁC DỤNG:
Tăng co bóp cơ tim.
Tăng dẫn truyền nhĩ thất.
Tăng nhịp tim.
Co phế quản.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế cả 2 thụ thể β1, β2:
Propranolol.
Lisinopril.
Atenolol.
Nifedipin.
Các TÁC DỤNG thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế chọn lọc thụ thể β1, NGOẠI TRỪ:
Co cơ trơn.
Không gây co thắt phế quản.
Giảm nhịp tim.
Giảm huyết áp.
Khi bị TĂNG HUYẾT ÁP kèm thiếu máu cục bộ và nhất là nhồi máu cơ tim ta sẽ ƯU TIÊN dùng nhóm thuốc:
Giãn mạch trực tiếp.
Ức chế men chuyển.
Chẹn kênh Canxi.
Ức chế thụ thể β – adrenergic.
Thuốc HẠ HUYẾT ÁP ức chế thụ thể β - adrenergic:
Losartan.
Propranolol.
Nifedipin.
Lisinopril.
