30 câu hỏi
LƯU Ý khi sử dụng OXYTOCIN là:
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Dùng đường uống.
Tiêm truyền tĩnh mạch nhanh.
Tiêm bắp.
HORMON thùy SAU của tuyến YÊN là:
Thyroxin.
Oxytocin.
Aldosterol.
Adrenalin.
Phương pháp định lượng DESOXYCORTICOSTERON:
Acid-Base.
Đo Brom.
Đo UV.
Đo Nitrit.
TÁC DỤNG của DOBUTAMIN:
Co mạch máu, làm tăng huyết áp.
Tăng lực co bóp cơ tim.
Giảm co bóp cơ tim.
Giãn mạch, làm hạ huyết áp.
TÁC DỤNG của ADRENALIN là:
Co mạch máu, làm tăng huyết áp.
Tăng lực co bóp cơ tim.
Giảm co bóp cơ tim
Giãn mạch, làm hạ huyết áp
ADRENALIN được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Glaucom.
Tiêm cùng thuốc tê, co mạch kéo dài thời gian tê.
Shock phản vệ.
Tất cả đều đúng.
Các HORMON do VỎ THƯỢNG THẬN tiết ra, NGOẠI TRỪ:
Cortison.
Aldosteron.
Adrenalin.
Hydrocortison.
Thuốc dùng CẤP CỨU SUY TIM CẤP do Shock, nhồi máu cơ tim là:
Adrenalin.
Dobutamin.
Nor-Adrenalin.
Tất cả đều đúng.
HORMON do TỦY THƯỢNG THẬN tiết ra là:
Aldosteron, Adrenalin và Nor-Adrenalin.
Adrenalin và Nor-Adrenalin.
Nor-Adrenalin và Aldosteron.
Adrenalin và Aldosteron.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về NOR-ADRENALIN:
Thời hạn tác dụng khoảng 2 phút.
Có thể hoại tử chỗ tiêm.
Gây co mạch như Adrenalin.
Cấp cứu suy tim cấp do Shock.
Bệnh Addison là:
Ưu năng tuyến thượng thận.
Bị phù mặt trăng.
Nhược năng tuyến thượng thận.
Loãng, gãy xương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH của GLUCOCORTICOID là:
Loét dạ dày.
Suy gan, thận.
Bệnh tim mạch, tiểu đường.
Tất cả đều đúng.
Các CHỐNG CHỈ ĐỊNH của GLUCOCORTICOID, NGOẠI TRỪ:
Tiêm vaccin sống.
Nhiễm virus.
Ghép thận.
Loét giác mạc.
Nhóm Hydroxyl ở vị trí 21 trong cấu trúc Corticoid có VAI TRÒ:
Gắn receptor.
Ức chế miễn dịch.
Giữ muối.
Chống viêm.
Nhóm OH ở vị trí 11 trong cấu trúc Corticoid có VAI TRÒ:
Giữ muối.
Chống viêm.
Gắn receptor.
Ức chế miễn dịch.
Nhóm OH ở vị trí 11-β trong cấu trúc Corticoid có VAI TRÒ:
Giữ muối.
Chống viêm.
Gắn receptor.
Ức chế miễn dịch.
Corticoid nào sau đây có tác dụng CHỐNG VIÊM MẠNH NHẤT:
Methylprednosolon.
Hydrocortison.
Betamethason.
Prednisolon.
DEXAMETHASON được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Phù não.
Dùng ngoài phối hợp với thuốc kháng khuẩn trị nhiễm khuẩn da.
Viêm mũi dị ứng.
Tất cả đều đúng.
Corticoid THƯỜNG dùng đường TIÊM TĨNH MẠCH là:
Hydrocortison.
Dexamethason.
Fluticason.
Prednisolon.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về GLUCOCORTICOID:
Dùng điều trị bệnh Addison.
Hiện nay khuyến cáo đưa thuốc corticoid vào thuốc tra mắt.
Các glucocorticoid bán tổng hợp tăng hiệu lực, cải thiện tích chất dược động
Không ngừng thuốc corticoid đột ngột vì có thể gây suy thượng thận nặng.
Hội chứng Cushing khi dùng Corticoid là:
Ưu năng tuyến thượng thận.
Bị phù mặt trăng và ưu năng tuyến thượng thận.
Bị phù mặt trăng và nhược năng tuyến thượng thận.
Loãng, gãy xương.
Corticoid tổng hợp hóa học CHỈ DÙNG NGOÀI:
Dexamethason.
Methylprednosolon.
Fluocinolon.
Triamcinolon.
FLUOCINOLON được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Dùng dưới dạng khí dung trị hen phế quản.
Rối loạn chuyển hóa da.
Chống thải ghép trong phẫu thuật ghép tạng.
Điều trị thay thế: thiểu năng tuyến thượng thận.
Các phương pháp dùng định tính CORTISON ACETAT, NGOẠI TRỪ:
Phản ứng của Acetyl.
Phổ IR.
SKLM.
Acid-Bazơ.
Các TÁC DỤNG PHỤ của GLUCOCORTICOID, NGOẠI TRỪ:
Giòn xương, xốp xương.
Phân bổ mỡ khác thường ở phần trên cơ thể.
Teo cơ.
Thải trừ muối, nước.
Tác dụng phụ KHÔNG PHẢI của GLUCOCORTICOID là:
Phù.
Viêm loét DD – TT.
Hủy tế bào gan.
Giòn xương, xốp xương.
Các CHỈ ĐỊNH của các GLUCOCORTICOID, NGOẠI TRỪ:
Chống viêm.
Chống dị ứng.
Điều trị thay thế khi thiểu năng tuyến thượng thận.
Hạ sốt.
Corticoid nào sau đây có tác dụng CHỐNG VIÊM MẠNH NHẤT:
Triamcinolon.
Dexamethason.
Prednison.
Cortison.
Thuốc Glucocorticoid dùng dưới dạng KHÍ DUNG trị HEN PHẾ QUẢN:
Dexamethason.
Triamcinolon.
Budesonid.
Prednisolon.
Khung CƠ BẢN của các GLUCOCORTICOID là:
Estran.
Pregnan.
Androstan.
2-thiouracil.
