30 câu hỏi
Các Opioid có khung CƠ BẢN là:
1,4-benzodiazepin.
Morphinan.
Thioxanthen.
Phenothiazin.
Opioid nguồn gốc HOÀN TOÀN tổng hợp hóa học:
Heroin.
Codein.
Fentanyl.
Morphin.
Thuốc Opioid có tác dụng giảm đau TRUNG BÌNH:
Alfentanil.
Fentanyl.
Pethidin.
Dextropropoxyphen.
Thuốc Opioid có tác dụng giảm đau TRUNG BÌNH:
Codein.
Morphin.
Fentanyl.
Pethidin.
Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về CHỈ ĐỊNH các Opioid:
Thuốc giảm đau mạnh: Phối hợp với paracetamol, aspirin.
Thuốc giảm đau mạnh: Cơn đau dữ dội; tiền mê.
Giảm đau + đối kháng opioid: Đau nhẹ; tiền mê; phối hợp cai nghiện.
Codein: Giảm đau trung bình.
Opioid nguồn gốc HOÀN TOÀN từ TỰ NHIÊN:
Oxycodon.
Morphin.
Pethidin.
Codein.
Thuốc nào sau đây là thuốc giảm đau TRUNG ƯƠNG?
Paracetamol.
Morphin và dẫn chất.
NSAIDs.
Aspirin.
Các Opioid HOÀN TOÀN tổng hợp hóa học:
Codein.
Pethidin.
Morphin.
Heroin.
Thuốc Opioid có tác dụng giảm đau MẠNH, NGOẠI TRỪ:
Fentanyl.
Alfentanil.
Pethidin.
Dextropropoxyphen.
Morphin là Alcaloid ĐẦU TIÊN được chiết xuất từ:
Nhựa quả cây Thuốc phiện.
Nhựa quả cây Anh túc.
Nhựa quả cây Thuốc lá.
Tất cả đều sai.
Các phương pháp ĐỊNH TÍNH Morphin, NGOẠI TRỪ:
Phản ứng với dung dịch kiềm.
Phản ứng tạo màu đỏ với HNO3.
Hấp thụ UV, sắc ký hoặc phổ IR.
Phản ứng với FeCl3 cho màu tím.
ĐỊNH LƯỢNG Morphin dùng PHƯƠNG PHÁP:
Quang phổ UV.
Acid-base/CH3COOH; HClO4 0,1M; đo điện thế.
HPLC.
Acid-base/Et-OH 96%; NaOH 0,1M; đo thế.
Các CHỈ ĐỊNH của Morphin, NGOẠI TRỪ:
Đau sau phẫu thuật.
Nhức đầu.
Ung thư giai đoạn cuối.
Đau do chấn thương.
Morphin dược dụng THƯỜNG dùng DƯỚI DẠNG:
Muối tartrat.
Muối clorid.
Muối sulfat.
Tất cả đều đúng.
Các CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Morphin, NGOẠI TRỪ:
Tổn thương hoặc phẫu thuật sọ não.
Phụ nữ mang thai và kỳ cho con bú.
Cơn đau nặng, dữ dội.
Suy hô hấp.
TÁC DỤNG nào KHÔNG ĐÚNG của Morphin:
Liều cao: ức chế trung tâm hô hấp và tuần hoàn.
Ức chế TKTW làm giảm hoặc mất cảm giác đau.
Lạm dụng dẫn đến tình trạng lệ thuộc thuốc.
Kích thích nhu động ruột gây tiêu chảy.
Các TÁC DỤNG PHỤ khi sử dụng Morphin, NGOẠI TRỪ:
Kích thích hô hấp.
Nôn.
Táo bón.
Gây nghiện.
TÁC DỤNG nào sau đây là của Codein?
Hiện nay không còn sử dụng.
Giảm đau, gây nghiện > Morphin.
Giảm đau, gây nghiện = Morphin.
Giảm đau, gây nghiện < Morphin, còn có tác dụng giảm ho.
>
Định lượng PETHIDIN dùng phương pháp:
HPLC.
Quang phổ UV.
Acid-base/Et-OH 96%; môi trường khan.
Acid-base/CH3COOH; HClO4 0,1M; đo điện thế.
Tác dụng KHÔNG ĐÚNG của PETHIDIN:
Co cơ trơn mạnh.
Giảm đau < Morphin 6-8 lần.
>
Sản phẩm chuyển hóa Norpethidin còn hoạt tính và tích lũy.
Dùng để giảm đau khi đẻ.
Chỉ định ĐÚNG của PETHIDIN:
Thiểu năng gan, thận; phụ nữ kỳ cho con bú.
Thay thế Morphin chống cơn đau dữ dội.
Người đang dùng thuốc ức chế TKTW.
Đau mạn tính.
Các phương pháp định tính PETHIDIN, NGOẠI TRỪ:
Đun với acid acetic và acid sulfuric có mùi thơm của ethyl acetat.
Phản ứng Cl-.
Phản ứng với acid HNO3.
Hấp thụ UV.
Phát biểu KHÔNG ĐÚNG về METHADON:
Bản thân Methadon không gây quen thuốc.
Methadon có tác dụng giảm đau mạnh hơn Morphin.
Tác dụng kéo dài.
Dùng trong cơn đau nặng và cai nghiện.
Opioid nào dùng trong ĐAU NẶNG và CAI NGHIỆN:
Methadon.
Fentanyl.
Oxycodon.
Pethidin.
TÁC DỤNG nào sau đây là của Heroin?
Giảm đau, gây nghiện >>> Morphin, nhưng hiện nay không còn sử dụng.
Giảm đau, gây nghiện > Morphin.
Giảm đau, gây nghiện < Morphin, còn có tác dụng giảm ho.
>
Giảm đau, gây nghiện = Morphin.
Các thuốc dùng điều trị nhiễm HERPES VIRUS, NGOẠI TRỪ:
Oseltamivir.
Acyclovir.
Ganciclovir.
Idoxuridin.
Chỉ định KHÔNG ĐÚNG của ACYCLOVIR:
Phòng, điều trị thủy đậu.
Viêm gan siêu vi.
Viêm não do Herpes.
Bệnh Zona.
Chọn phát biểu ĐÚNG về ACYCLOVIR:
Uống, tiêm đều không hiệu quả.
Dùng trị nhiễm HIV.
Không ảnh hưởng hoạt động tủy xương.
Thuốc qua bào thai và sữa mẹ.
Thuốc có TÁC DỤNG điều trị viêm gan B:
Amantadin.
Adefovir.
Oseltamivir.
Acyclovir.
Các thuốc có TÁC DỤNG điều trị viêm gan B, NGOẠI TRỪ:
Rimantadin.
Lamivudine.
Ribavirin.
Adefovir.
