vietjack.com

57 bài tập Phương trình bậc hai và hệ thức Viète có lời giải
Quiz

57 bài tập Phương trình bậc hai và hệ thức Viète có lời giải

V
VietJack
ToánÔn vào 1012 lượt thi
57 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(3{x^2} - 7x + 2 = 0\) có nghiệm là

\(x = 1\); \(x = \frac{2}{3}\).

\(x = 2\); \(x = \frac{1}{3}\).

\(x = - 1\); \(x = - \frac{2}{3}\).

\(x = - 2\); \(x = \frac{2}{3}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện của tham số \(m\) để phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m = 0\) có hai nghiệm phân biệt là

\(m > 1\).

\(m < 1\).

\(m \in \mathbb{R}\).

\(m \ne 1\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình bậc hai một ẩn là

\(3x - 7 = 0\).

\({x^2} - \frac{3}{x} + 2 = 0\).

\({x^4} - 3{x^2} + 1 = 0\).

\(3{x^2} - 2020 = 0\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với điều kiện nào của tham số \(m\) thì phương trình \(mx + \left( {m - 1} \right){x^2} - 1 = 0\) là phương trình bậc 2 một ẩn?

\(m > 0\).

\(m \ne 0\).

\(m \ne 1\).

\(\forall m \in \mathbb{R}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\left( {a \ne 0} \right)\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Phương trình vô nghiệm.

Phương trình có vô số nghiệm.

Phương trình có nghiệm kép.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

\({x^2} - 3x = 2\).

\(2{x^2} - x - 6 = 0\).

\(2x - 4 = 0\).

\(\frac{1}{2}{x^2} - 2 = 0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(5{x^2} - 4x - 33 = 0\) là

\(x = - \frac{{11}}{5};\,x = 3\).

\(x = \frac{{11}}{5};\,x = - 3\).

\(x = 1;\,x = - \frac{{33}}{5}\).

\(x = \frac{{11}}{5};\,x = 3\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 7x + 15 = 0\) là

\(S = \left\{ 1 \right\}\).

\(S = \left\{ 0 \right\}\).

\(S = \emptyset \).

\(S = \left\{ \emptyset \right\}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình\(\sqrt 5 x - {x^2} - \frac{2}{3} = 0\) là

\(0\).

\(1\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các khẳng định sau:

\[\left( {\rm{A}} \right)\] \[{x^3} + 7{x^2} - 1 = 0\] không phải là phương trình bậc hai ẩn \[x\].

\[\left( B \right)\] \[{x^2} - (m + 2)x - m = 0\] là phương trình bậc hai ẩn \[x\] với mọi \[m\].

\[\left( C \right)\] \[ - ({n^2} + 1){x^2} + \frac{2}{3} = 0\] là phương trình bậc hai ẩn \[x\] với mọi \[n\].

\[\left( D \right)\] \[(m + 2){x^2} + \left( {n - 1} \right)x = 0\] là phương trình bậc hai ẩn \[x\] với mọi \[m\] và \[n\].

Số khẳng định đúng là

\(1\).

\(2\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình: \[{x^2} - 3x + 5 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\] và \[2{x^2} + 5x + 2 = 0{\rm{ }}\left( 2 \right)\]

\[\left( A \right)\] Phương trình \[\left( 1 \right)\] có hai nghiệm phân biệt.

\[\left( B \right)\] Phương trình \[\left( 2 \right)\] có nghiệm kép.

\[\left( C \right)\] Phương trình \[\left( 2 \right)\] có một nghiệm là số nguyên và một nghiệm là số hữu tỉ.

Trong các khẳng định \[\left( A \right)\], \[\left( B \right)\] và \[\left( C \right)\] thì

Cả \[\left( A \right)\], \[\left( B \right)\] và \[\left( C \right)\] đều sai.

Chỉ có \[\left( A \right)\] đúng.

Chỉ có \[\left( C \right)\] đúng.

Cả \[\left( A \right)\] và \[\left( C \right)\] đúng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m = 0\] với \[m\] là tham số. Khẳng định nào sau đây đúng?

Phương trình có nghiệm duy nhất với mọi \(m\).

Phương trình luôn có nghiệm với mọi \(m\).

Phương trình vô nghiệm khi \(m < \frac{1}{2}\).

>

Phương trình có nghiệm kép khi \(m = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[\left( {{m^2} + 1} \right){x^2} - 3mx + 2 = 0\] (\[m\] là tham số). Chọn khẳng định sai

Phương trình đã cho là phương trình bậc hai với mọi \(m\).

Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi \( - 2\sqrt 2 < m < 2\sqrt 2 \).

>

Phương trình luôn có nghiệm với mọi \(m\).

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \({m^2} > 8\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[(k - 1){x^2} - 2(k - 4)x + k - 3 = 0\] với \[k\] là tham số. Số nguyên \[k\] nhỏ nhất để phương trình vô nghiệm là

\(k = 1\).

\(k = 3\).

\(k = 4\).

\(k = 5\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \[2m{x^2} - 4(m - 1)x + 1 = 0\] có nghiệm duy nhất?

\(0\).

\(1\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \({x^2} - 2020x + 2 = 0\) là

\(2\).

\( - 2\).

\(2020\).

\( - 2020\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu của tích các nghiệm và tổng các nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 1 = 0\) là

\(1\).

\( - 1\).

\(2\).

\( - 2\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình bậc hai nhận hai số 3 và \( - 8\) làm nghiệm là

\({x^2} + 5x - 24 = 0\).

\({x^2} - 5x - 24 = 0\).

\({x^2} + 5x + 24 = 0\).

\({x^2} - 5x + 24 = 0\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai số có tổng là 1, tích là \( - 1\) là

\(\frac{{ - 1 - \sqrt 3 }}{2}\) và \(\frac{{ - 1 + \sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{1 - \sqrt 3 }}{2}\) và \(\frac{{1 + \sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\) và \(\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\).

\(\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\) và \(\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(2{x^2} + 5x - 1 = 0{\rm{ }}(1)\). Phương trình bậc hai nhận số đối các nghiệm của phương trình làm nghiệm là

\(2{x^2} + 5x + 1 = 0\)1.

\(2{x^2} - 5x - 1 = 0\).

\( - 2{x^2} - 5x + 1 = 0\).

\( - 2{x^2} + 5x - 1 = 0\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi hai nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 2 = 0\) là \({x_1}\) và \({x_2}\). Giá trị của biểu thức \(M = x_1^2 + x_2^2\) là

\(3\).

\(5\).

\(\frac{3}{2}\).

\(\frac{5}{2}\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích các nghiệm của phương trình \[2{x^2}\, - \,x\, - \,2020\, = \,0\] là

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{{ - 1}}{2}\).

\(1010\).

\( - 1010\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu của tổng và tích các nghiệm của phương trình \[ - 3{x^2}\, - \,x\, + \,5\, = \,0\] là

\(1\).

\( - 1\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{ - 4}}{3}\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để tồn tại hai số thực có tổng bằng \[S\], tích bằng \[P\] là

\({S^2}\, + \,4P\, \ge \,0\).

\({S^2}\, + \,2P\, \ge \,0\).

\({S^2}\, - \,4P\, \ge \,0\).

\({S^2}\, - \,2P\, \ge \,0\).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình bậc hai nhận hai số \[ - 2\] và \[7\] làm nghiệm là phương trình

\[{x^2}\, - \,5x\, - \,14\, = \,0\].

\[{x^2}\, - \,5x\, + \,14\, = \,0\].

\[{x^2}\, + \,5x\, + \,14\, = \,0\].

\[{x^2}\, + \,5x\, - \,14\, = \,0\].

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình bậc hai nhận nghịch đảo các nghiệm của phương trình \[{x^2}\, - \,3x\, - \,2\, = \,0\] làm nghiệm là

\[{x^2}\, - \,\frac{1}{3}x\, - \,\frac{1}{2}\, = \,0\].

\[{x^2}\, + \,\frac{1}{3}x\, - \,\frac{1}{2}\, = \,0\].

\[2{x^2}\, - \,3x\, - \,1\, = \,0\].

\[2{x^2}\, + \,3x\, - \,1\, = \,0\].

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai số có tổng bằng \[ - 1\] có tích bằng \(\frac{{ - 1}}{4}\) là

\(\frac{{1 - \sqrt 2 }}{2}\) và \(\frac{{1 + \sqrt 2 }}{2}\).

\(\frac{{ - 1 - \sqrt 2 }}{2}\) và \(\frac{{ - 1 + \sqrt 2 }}{2}\).

\(\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\) và \(\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\).

\(\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\) và \(\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[{x_1};{x_2}\] là nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 1 = 0\). Giá trị của biểu thức \(N = {x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}{x_2}\) bằng

\(1\).

\(\frac{1}{4}\).

\(7\).

\(\frac{7}{4}\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử \[{x_1};{x_2}\] là các nghiệm của phương trình \({x^2} - 3x + 1 = 0\). Giá trị của biểu thức \(P = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|\) là

\(5\).

\(\sqrt 5 \).

\(\sqrt 3 \).

\(3\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \[{x_1};{x_2}\] là nghiệm của phương trình \( - {x^2} + 2x + 1 = 0\). Giá trị của biểu thức \(Q = {x_1}^3 + {x_2}^3\) bằng

\(14\).

\( - 14\).

\(2\).

\( - 2\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách giữa hai điểm biểu diễn hai nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 2 = 0\) trên trục số bằng bao nhiêu?

\(\sqrt 3 \).

\(3\).

\(5\).

\(\sqrt 5 \).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[{x_1}\], \[{x_2}\], \[{x_3}\] là nghiệm của phương trình \(2{x^3} + 3{x^2} - 1 = 0\). Giá trị của biểu thức \(P = {x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1}\) là

\( - 1\).

\(2\).

\(0\).

\( - 2\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các điểm biểu diễn hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) của phương trình \({x^2} - 2x - 1 = 0\) trên trục \[Ox\]của mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] cùng với điểm \[C\left( {1{\rm{ }};{\rm{ }}5} \right)\] tạo thành một tam giác có diện tích là

\(2\sqrt 5 \).

\(3\sqrt 5 \).

\(3\sqrt 2 \).

\(5\sqrt 2 \).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các điểm biểu diễn hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) của phương trình \(2{x^2} - x - 2020 = 0\) trên trục \[Ox\]của mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] cùng với điểm \[N\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\,\,\left( {b > 0} \right)\] tạo thành một tam giác vuông tại \[N\]. Giá trị của \[b\] là

\(2020\).

\(\sqrt {2020} \).

\(\sqrt {1010} \).

\(1010\).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - m + 7 = 0\) (\(m\) là tham số) có một nghiệm bằng \(1\). Nghiệm còn lại của phương trình là

\(3\).

\(4\).

\(5\).

\(7\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(x = - 3\) là một nghiệm của phương trình: \( - 2{x^2} + \left( {m - 1} \right)x + m = 0\) (\(m\) là tham số). Tổng các nghiệm của phương trình là

\(\frac{{ - 17}}{4}\).

\(\frac{{ - 15}}{4}\).

\(\frac{{15}}{4}\).

\(\frac{{17}}{4}\).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình: \(3{x^2} - \left( {8m + 1} \right)x + {m^2} - m = 0\) (\(m\) là tham số) có một nghiệm \(x = 2\). Tích các giá trị \(m\) tìm được là

\(17\).

\( - 17\).

\( - 10\).

\(10\).

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số \[m\] thì phương trình \(4{{\rm{x}}^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2m + 5 = 0\) nhận \(x = 1\) làm một nghiệm?

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{{ - 2}}{3}\).

\(\frac{8}{3}\).

\(\frac{{ - 8}}{3}\).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(x = - 1\) là một nghiệm của phương trình \( - 3{x^2} - x + 2m - 4 = 0\). Giá trị của tham số \(m\) là

\(3\).

\(4\).

\( - 3\).

\( - 4\).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} - \left( {m + 1} \right)x + 3m = 0\) (\(m\)là tham số) có một nghiệm là \(x = 2\). Nghiệm còn lại của phương trình này là

\(3\).

\(12\).

\( - 3\).

\( - 12\).

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết phương trình \(2{x^2} - \left( {2m - 1} \right)x + 1 = 0\) (\(m\) là tham số) có một nghiệm là \(m\). Hiệu của tổng và tích các nghiệm của phương trình là

\(1\).

\( - 1\).

\(2\).

\( - 2\).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 3mx + m\] (\[m\] là tham số) cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ là \[ - 2\] và \[a\]. Giá trị của \[a\] là

\(\frac{{ - 2}}{7}\).

\(\frac{2}{7}\).

\(\frac{4}{7}\).

\(\frac{{ - 4}}{7}\).

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \[y = - 2{x^2} + x - m\] (\[m\] là tham số) cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ là \[3\] và \[b\]. Giá trị của \[m\] và \[b\] lần lượt là

\[12\] và \[\frac{3}{2}\].

\[ - 12\] và \[\frac{{ - 3}}{2}\].

\[ - 15\] và \[\frac{{ - 5}}{2}\].

\[15\] và \[\frac{5}{2}\].

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(2{x^2} - mx + m - 2 = 0\) (\(m\) tham số) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\); \({x_2}\) thỏa mãn \({x_1}^2 + {x_2}^2 = 10\). Tích các giá trị \(m\) tìm được bằng

\(8\).

\( - 8\).

\(32\).

\( - 32\).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x - m = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\); \({x_2}\) sao cho biểu thức \(A = {x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}{x_2}\) có giá trị nhỏ nhất?

\(\frac{{39}}{{16}}\).

\(1\).

\(\frac{5}{8}\).

Không có \(m\).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m = 0\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1}\); \({x_2}\) là độ dài của hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có cạnh huyền bằng \[\sqrt 2 \]?

\(m = - 1\).

\(m = 1\).

\(m = \pm 1\).

Không có \(m\).

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số \[m\] thì phương trình \[\left( {m - 1} \right){x^2} - x + 2 = 0\] có hai nghiệm trái dấu?

\(m < - 1\).

\(m < 1\).

\(m > - 1\).

\(m > 1\).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[2{x^2} - \left( {m + 1} \right)x + 3 = 0\](\[m\]là tham số). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Phương trình luôn có nghiệm với mọi \(m\).

Phương trình luôn có hai nghiệm cùng dấu.

Nếu phương trình có hai nghiệm thì hai nghiệm đó cùng dấu.

Phương trình có hai nghiệm dương khi \(m > - 1\).

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của tham số \[m\] để phương trình \[{x^2} - 2mx + 10 = 0\] có hai nghiệm phân biệt \[{x_1}\], \[{x_2}\] sao cho \[x_1^2 + x_2^2 = 29\]?

\(\frac{7}{2}\).

\(\frac{{ - 7}}{2}\).

\(\frac{7}{2}\) hoặc \(\frac{{ - 7}}{2}\).

Không có \(m\).

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số \(m\) thì phương trình \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\)có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\); \(\,{x_2}\) sao cho \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 4\)?

\(m = 2\).

\(m = - 2\).

\(m = 2\) hoặc \(m = - 2\).

\(m = 3\).

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của tham số \(m\)để phương trình \({x^2} - mx + 2m - 4 = 0\)có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\); \({x_2}\)sao cho \(x_1^3 + x_2^3 = 9\) là

\(m = 3\).

\(m = - 3\).

\(m = 3\) hoặc \(m = - 3\).

\(m = 4\).

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số \(m\)thì phương trình \({x^2} - \left( {2m + 3} \right)x - 2m - 4 = 0\)có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\); \(\,{x_2}\)sao cho \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 5\)?

\(m = 0\).

\(m = - 4\).

\(m = 0\) hoặc \(m = - 4\).

\(m = 4\).

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} = 2mx + {m^2}\) (\(m\)là tham số) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\); \({x_2}\)thỏa mãn \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{2022}}{{{x_1}{x_2}}} + 1\). Tích các giá trị \(m\)tìm được bằng

\(2022\).

\( - 2022\).

\( - 1011\).

\(1011\).

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x - m = 0\] có hai nghiệm \[{x_1}\], \[{x_2}\]. Hệ thức của \[{x_1}\], \[{x_2}\] độc lập với tham số \[m\] là

\[{x_1} + {x_2} = 2m + 1\].

\[2{x_1} + 2{x_2} + {x_1}{x_2} = 0\].

\[{x_1} + {x_2} + 2{x_1}{x_2} = 1\].

\[{x_1} + {x_2} - {x_1}{x_2} = 2\].

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} - \left( {m - 1} \right)x - 3 = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\). Hệ thức của \({x_1}\), \({x_2}\) độc lập với tham số \(m\) là

\({x_1} + {x_2} = m - 1\).

\({x_1}{x_2} + 3 = 0\).

\({x_1} + {x_2} - 2{x_1}{x_2} = 1\).

\(2{x_1} + 2{x_2} - {x_1}{x_2} = 0\).

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức giữa hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) của phương trình \({x^2} - mx - {m^2} = 0\) độc lập với tham số \[m\] là

\({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + {x_1}{x_2} = 0\).

\({x_1}{x_2} = - {m^2}\).

\({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_2} = 0\).

\({x_1} + {x_2} = m\).

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức giữa hai nghiệm \({x_1}\); \[{x_2}\] của phương trình \[{x^2} + 2mx - {m^2} - 1 = 0\] độc lập với tham số \[m\] là

\[{x_1}{x_2} = - {m^2} - 1\].

\({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4{x_1}{x_2} = - 4\).

\({x_1} + {x_2} - {x_1}{x_2} = 0\).

\({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 2{x_1}{x_2} = - 2\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack