vietjack.com

50 bài tập Hình khối trong thực tiễn có lời giải
Quiz

50 bài tập Hình khối trong thực tiễn có lời giải

V
VietJack
ToánÔn vào 1012 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ có chu vi đáy là \(8\pi \) và chiều cao \(h = 10\). Tính thể tích hình trụ.

\[80\pi \].

\[40\pi \].

\[160\pi \].

\[150\pi \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 3\,(cm)\) và chiều cao \(h = 6\,(cm)\). Diện tích xung quanh của hình trụ là.

\[40\pi \].

\[36\pi \].

\[18\pi \].

\[24\pi \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 4\,(cm)\) và chiều cao \(h = 5\,\,(cm)\). Diện tích xung quanh của hình trụ là.

\[40\pi \].

\[30\pi \].

\[20\pi \].

\[50\pi \].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 12\,\,(cm)\) và diện tích toàn phần \(672\pi \,\,(c{m^2})\). Tính chiều cao của hình trụ.

\[16{\mkern 1mu} cm\].

\[18{\mkern 1mu} cm\].

\[8{\mkern 1mu} cm\].

\[20{\mkern 1mu} cm\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 12\,\,(cm)\) và diện tích toàn phần \(672\pi \,\,(c{m^2})\). Tính chiều cao của hình trụ.

\[16{\mkern 1mu} cm\].

\[18{\mkern 1mu} cm\].

\[8{\mkern 1mu} cm\].

\[20{\mkern 1mu} cm\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Cho hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\). Nếu ta giảm chiều cao đi \[9\] lần và tăng bán kính đáy lên \[3\] lần thì.

Thể tích hình trụ không đổi.

Diện tích toàn phần không đổi.

Diện tích xung quanh không đổi.

Chu vi đáy không đổi.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Cho hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\). Nếu ta tăng chiều cao lên \[2\] lần và giảm bán kính đáy đi \[2\] lần thì.

Thể tích hình trụ không đổi.

Diện tích toàn phần không đổi.

Diện tích xung quanh không đổi.

Chu vi đáy không đổi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao \(h = 10(cm)\) và đường kính đáy là \(d = 6cm\). Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \(\pi \simeq 3,14\).

\[110\pi \,\,(c{m^2})\].

\[129\pi \,\,(c{m^2})\].

\[96\pi {\mkern 1mu} \,\,(c{m^2})\].

\[69\pi {\mkern 1mu} \,\,(c{m^2})\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao \(h = 12\,cm\) và đường kính đáy là \(d = 8\,cm\). Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \(\pi \simeq 3,14\).

\[110\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[128\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[96\pi (c{m^2})\].

\[112\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích một đáy \(S = 25\pi \,c{m^2}\) và chiều cao \(h = 10cm\). Nếu trục lăn đủ \(12\) vòng thì diện tích tạo trên sân phẳng là bao nhiêu?

Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích một đáy S = 25pi cm^2 và chiều cao h = 10cm . Nếu trục lăn đủ 12 vòng thì diện tích tạo trên sân p (ảnh 1)

\[1200\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[600\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[1000\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[1210\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích một đáy \(S = 36\pi \,c{m^2}\) và chiều cao \(h = 8\,cm\). Nếu trục lăn đủ \(10\) vòng thì diện tích tạo trên sân phẳng là bao nhiêu?

Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích một đáy S = 36pi cm^2 và chiều cao h = 8cm. Nếu trục lăn đủ 10 vòng thì diện tích tạo trên sân  (ảnh 1)

\(1200\pi (c{m^2})\).

\(480\pi (c{m^2})\).

\[960\pi (c{m^2})\].

\[960{\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là \(3\,cm\).

\[7{\mkern 1mu} cm\].

\[5{\mkern 1mu} cm\].

\[3{\mkern 1mu} cm\].

\[9{\mkern 1mu} cm\].

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là \(4\,cm\).

\[2{\mkern 1mu} cm\].

\[4{\mkern 1mu} cm\].

\[1{\mkern 1mu} cm\].

\[8{\mkern 1mu} cm\].

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ bị cắt bỏ một phần \(OABB'A'O'\) như hình vẽ. Thể tích phần còn lại là:

Cho hình trụ bị cắt bỏ một phần OABB'A'O' như hình vẽ. Thể tích phần còn lại là: (ảnh 1)

\[70\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[80\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[60\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[10\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ bị cắt bỏ một phần \(OABB'A'O'\) như hình vẽ. tính thể tích phần còn lại là:

Cho hình trụ bị cắt bỏ một phần OABB'A'O' như hình vẽ. tính thể tích phần còn lại là (ảnh 1)

\[187,5\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[187\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[375\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[75\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình trụ có đường kính đáy và chiều cao đều bằng \[4\,{\rm{dm}}\]. Diện tích toàn phần của hình trụ bằng

\(12\pi \,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(24\pi \,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(48\pi \,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(64\pi \,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình trụ có diện tích đáy bằng \(20\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\), chiều cao bằng đường kính đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng bao nhiêu?

\(40\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(80\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(40\pi \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(80\pi \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hình trụ. Hình trụ thứ nhất có bán kính đáy gấp 2 lần bán kính đáy của hình trụ thứ hai và có chiều cao bằng \(\frac{1}{4}\) chiều cao của hình trụ thứ hai. Tỉ số các thể tích của hình trụ thứ nhất và hình trụ thứ hai là

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{3}{2}\).

1.

2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo thể tích của một viên đá, người ta cho viên đá đó vào trong một chiếc bình hình trụ, rồi đổ nước cho ngập viên đá, khi đó mực nước trong bình cao \(18\,{\rm{cm}}\). Sau đó, người ta lấy viên đá ra khỏi bình, khi đó mực nước trong bình cao \(15\,{\rm{cm}}\). Biết rằng đường kính đáy của hình trụ bằng \(18\,{\rm{cm}}\). Thể tích của viên đá xấp xỉ bằng

\(763\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

\(679\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

\(170\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

\(254\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có bán kính đáy \(R = 3\,(cm)\) và chiều cao \(h = 4\,(cm)\).

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\[25\pi (c{m^2})\].

\[12\pi (c{m^2})\].

\[20\pi (c{m^2})\].

\[15\pi (c{m^2})\].

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có đường kính đáy \(d = 10cm\) và diện tích xung quanh\(65\pi \,(c{m^2})\). Tính thể tích khối nón.

\[100\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[120\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[300\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[200\pi (c{m^3})\].

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có đường kính đáy \(d = 18\,cm\) và diện tích xung quanh\(135\pi (c{m^2})\). Tính thể tích khối nón.

\[972\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[324\pi (c{m^3})\].

\[324{\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[234\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có chiều cao \(h = 10cm\) và thể tích \(V = 1000\pi (c{m^3})\). Tính diện tích toàn phần của hình nón.

\[100\pi (c{m^2})\].

\[(300 + 200\sqrt 3 )\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[300\pi (c{m^2})\].

\[250\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có chiều cao \(h = 24cm\) và thể tích \[V = 800\pi (c{m^3})\]. Tính diện tích toàn phần của hình nón.

\[160\pi (c{m^2})\].

\[260\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[300\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[360\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác vuông \(ABC\) tại \(A\) có \(BC = 20cm;AC = 12cm\). Quay tam giác \(ABC\) cạnh \(AB\) ta được một hình nón có thể tích là:

\[2304{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[1024\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[786\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[768\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác vuông \(ABC\) tại \(A\) có \(BC = 10cm;AC = 8cm\). Quay tam giác \(ABC\) cạnh \(AB\) ta được một hình nón có thể tích là:

\[182{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[128\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[96\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[128{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ta tăng bán kính đáy và chiều cao của một hình nón lên hai lần thì diện tích xung quanh hình nón đó.

Tăng \[4\] lần.

Giảm \[4\] lần.

Tăng \[2\] lần.

Không đổi.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ta tăng bán kính đáy và chiều cao của một hình nón lên ba lần thì diện tích xung quanh hình nón đó.

Tăng \[3\] lần.

Giảm \[3\] lần.

Tăng \[9\] lần.

Không đổi.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\), đường trung tuyến \(AM\). Quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AM\). Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành.

\[\frac{{3\pi {a^2}}}{2}\].

\[\frac{{3\pi {a^2}}}{4}\].

\[\frac{{3\pi {a^2}}}{2}\].

\[\frac{{\pi {a^2}}}{2}\].

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(4cm\), đường trung tuyến \(AM\). Quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AM\). Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành (đơn vị \(c{m^2}\)).

\[18\pi (c{m^2})\].

\[12(c{m^2})\].

\[12\pi (c{m^2})\].

\[24\pi (c{m^2})\].

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khúc gỗ hình trụ cao \[15{\mkern 1mu} cm\], người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là \[640\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\]. Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 640 cm^3. Tính thể tích (ảnh 1)Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 640 cm^3. Tính thể tích (ảnh 2)

\[960\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[320\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[640\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[690\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khúc gỗ hình trụ cao \[15{\mkern 1mu} cm\], người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là \[640\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\]. Tính diện tích xung quanh của hình nón.

Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 640 cm^3. Tính diện tíc (ảnh 1)Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 640 cm^3. Tính diện tíc (ảnh 2)

\[136\pi (c{m^2})\].

\[120\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[272\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[163\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khúc gỗ hình trụ cao \[24{\mkern 1mu} cm\], người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là \[960\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\]. Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Từ một khúc gỗ hình trụ cao 24 cm , người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 960pi cm^3 . Tính thể tích (ảnh 1)Từ một khúc gỗ hình trụ cao 24 cm , người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 960pi cm^3 . Tính thể tích (ảnh 2)

\[960\pi (c{m^3})\].

\[720\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[1920\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

\[1440\pi {\mkern 1mu} (c{m^3})\].

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khúc gỗ hình trụ cao \[24{\mkern 1mu} cm\], người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là \[960\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\]. Tính diện tích xung quanh của hình nón.

Từ một khúc gỗ hình trụ cao 24 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 960 pi cm^3. Tính diện tíc (ảnh 1)

\[4\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[4\sqrt {2385} {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[4\sqrt {2385} \pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[2385\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình nón có thể tích bằng \(24\pi \,\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\), chiều cao bằng \(2{\rm{dm}}\). Bán kính đáy của hình nón đó bằng

\[6{\rm{dm}}\].

\[\sqrt {24} {\rm{dm}}\].

\[12{\rm{dm}}\].

\[4{\rm{dm}}\].

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình nón có diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy. Thể tích của hình nón đó tính theo bán kính đáy \[r\] là

\(\frac{1}{3}\pi {r^3}\).

\(\frac{2}{3}\pi {r^3}\).

\(\sqrt 3 \pi {r^3}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\pi {r^3}\).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình cầu có đường kính \(d = 6cm\). Diện tích mặt cầu là.

\[36\pi \,(c{m^2})\].

\[9\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[12\pi {\mkern 1mu} (c{m^2})\].

\[36\pi {\mkern 1mu} (cm)\].

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có thể tích \(V = 288\pi (c{m^3})\). Tính đường kính mặt cầu.

\[6{\mkern 1mu} cm\].

\[12{\mkern 1mu} cm\].

\[8{\mkern 1mu} cm\].

\[16{\mkern 1mu} cm\].

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có thể tích \(V = 972\pi (c{m^3})\). Tính đường kính mặt cầu.

\[18{\mkern 1mu} cm\].

\[12{\mkern 1mu} cm\].

\[9{\mkern 1mu} cm\].

\[16{\mkern 1mu} cm\].

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng với số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu.

\(3\).

\(6\).

\(9\).

\(12\).

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng hai lần với số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu.

\(3\).

\(6\).

\(9\).

\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có bán kính \(3cm\). Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng \(3cm\) và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón.

Cho mặt cầu có bán kính 3cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 3cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón. (ảnh 1)Cho mặt cầu có bán kính 3cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 3cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón. (ảnh 2)

\(3\).

\[6\sqrt 3 \].

\[72\].

\[6\sqrt 2 \].

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ.

\(3\).

\(1\).

\(\frac{1}{2}\).

\(2\).

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ.

\[\frac{3}{2}\].

\(1\).

\[\frac{2}{3}\].

\(2\).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ.

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{3}{2}\].

\(\frac{1}{2}\).

\(2\).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng chiều cao của hình trụ bằng ba lần bán kính đáy và bán kính đáy của hình trụ bằng bán kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ.

\[\frac{4}{3}\].

\[\frac{4}{9}\].

\[\frac{9}{4}\].

\[2\].

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình lập phương.

\[\frac{6}{\pi }\].

\[\frac{1}{6}\].

\[\frac{\pi }{6}\].

\[\frac{1}{3}\].

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích toàn phần của hình lập phương là \[24c{m^2}\] thì diện tích mặt cầu là:

Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích toàn phần của hình lập phương là 24cm^2 thì diện tích mặt cầu là: (ảnh 1)

\[4\pi \].

\(4\).

\(2\pi \).

\(2\).

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình cầu có số đo thể tích (tính bằng cm3) gấp đôi số đo diện tích bề mặt (tính bằng cm2) Bán kính của hình cầu đó bằng

\[6cm\].

\[3cm\].

\[8cm\].

\[12cm\].

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình nón có đường sinh bằng \(5cm\), bán kính đáy bằng bán kính của một hình cầu. Diện tích toàn phần hình nón bằng \(\frac{2}{3}\) diện tích hình cầu. Bán kính hình cầu bằng

\(1cm\).

\(\frac{{15}}{8}cm\).

\(3cm\).

\(15cm\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack