vietjack.com

46 bài tập Hàm số y=ax^2 (a khác 0) và các bài toán tương giao có lời giải
Quiz

46 bài tập Hàm số y=ax^2 (a khác 0) và các bài toán tương giao có lời giải

2
2048.vn Content
ToánÔn vào 101 lượt thi
46 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị của hàm số \[y = a{x^2}\]với \(a \ne 0\).

Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.

Với \[a > 0\] đồ thị nằm phía trên trục hoành và \[O\] là điểm cao nhất của đồ thị.

Với \[a < 0\] đồ thị nằm phía dưới trục hoành và \[O\] là điểm cao nhất của đồ thị.

>

Với \[a > 0\] đồ thị nằm phía trên trục hoành và \[O\] là điểm thấp nhất của đồ thị.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của hàm số \[y = f(x) = - 7{x^2}\] tại \[{x_0} = - 2\] là:

\[28\].

\[14\].

\[21\].

\[ - 28\].

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của hàm số \[y = f(x) = \frac{4}{5}{x^2}\] tại \[{x_0} = - 5\] là

\[20\].

\[10\].

\[4\].

\[ - 20\].

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f(x) = ( - 2m + 1){x^2}\]. Tìm giá trị của \[m\] để đồ thị đi qua điểm \[A( - 2;4)\].

\[m = 0\].

\[m = 1\].

\[m = 2\].

\[m = - 2\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f(x) = \frac{{2m - 3}}{3}{x^2}\]. Tìm giá trị của \[m\] để đồ thị đi qua điểm \[B( - 3;5)\]

\[m = 1\].

\[m = \frac{3}{7}\].

\[m = \frac{7}{3}\].

\[m = 3\].

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các điểm \(A(1;2);B( - 1; - 1);C(10; - 200);D(\sqrt {10} ; - 10)\) có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị hàm số \[y = - {x^2}\].

\(1\).

\(4\).

\(3\).

\(2\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = ( - {m^2} + 4m - 5){x^2}\]. Kết luận nào sau đây là đúng

Đồ thị của hàm số nằm phía trên trục hoành.

Đồ thị của hàm số nhận gốc tọa độ \[O\] là điểm cao nhất.

Hàm số nhận Ox làm trục đối xứng

Đồ thị hàm số là một đường thẳng.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = (4{m^2} + 12m + 11){x^2}\]. Kết luận nào sau đây là sai?

Đồ thị của hàm số nằm phía dưới trục hoành.

Đồ thị của hàm số nhận gốc tọa độ \[O\] là điểm thấp nhất.

Hàm số nhận Ox làm trục đối xứng.

Đồ thị hàm số là một đường thẳng.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = (2m + 2){x^2}\]. Tìm \[m\] để đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(x;y)\) với \((x;y)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\2x - y = 3\end{array} \right.\)

\[m = \frac{7}{4}\].

\[m = \frac{1}{4}\].

\[m = \frac{7}{8}\].

\[m = - \frac{7}{8}\].

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = ( - 3m + 1){x^2}\]. Tìm \[m\] để đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(x;y)\) với \((x;y)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = - 2\\x - 2y = - 3\end{array} \right.\)

\[m = \frac{1}{3}\].

\[m = - \frac{1}{3}\].

\[m = 3\].

\[m = - 3\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây là của đồ thị hàm số nào?

\[y = - {x^2}\].

\[y = {x^2}\].

\[y = 2{x^2}\].

\[y = - 2{x^2}\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây là của đồ thị hàm số nào?

\[y = {x^2}\].

\[y = \frac{1}{2}{x^2}\].

\[y = 3{x^2}\].

\[y = \frac{1}{3}{x^2}\].

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \sqrt 3 {x^2}\) có đồ thị là \((P)\). Có bao nhiêu điểm trên \((P)\)có tung độ gấp đôi hoành độ.

\[5\].

\[4\].

\[3\].

\[2\].

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = - \frac{2}{5}{x^2}\] có đồ thị là \((P)\). Điểm trên \((P)\) (khác gốc tọa độ \(O(0;0)\)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là:

\[\frac{{15}}{2}\].

\[\frac{{ - 15}}{2}\].

\[\frac{2}{{15}}\].

\[ - \frac{2}{{15}}\].

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol. \[y = \frac{1}{4}{x^2}\] Xác định \[m\] để điểm \(A(\sqrt 2 ;m)\) nằm trên parabol.

\[m = \frac{1}{2}\].

\[m = - \frac{1}{2}\].

\[m = 2\].

\[m = - 2\].

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[y = - \sqrt 5 {x^2}\]. Xác định \[m\] để điểm \(A\left( {m\sqrt 5 ; - 2\sqrt 5 } \right)\) nằm trên parabol.

\[m = - \frac{5}{2}\].

\[m = \frac{2}{5}\].

\[m = \frac{5}{2}\].

\[m = - \frac{2}{5}\].

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[(P):\,\,\,\,y = \frac{1}{2}{x^2};(d):\,\,\,\,y = x - \frac{1}{2}\]. Tìm tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\)

\[\left( {1;\frac{1}{2}} \right)\].

\[(1;2)\].

\[\left( {\frac{1}{2};1} \right)\].

\[(2;1)\].

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[(P):\,\,\,\,y = 3{x^2};(d):\,\,\,\,y = - 4x - 1\]. Tìm tọa độ giao điểm \((P)\)và \((d)\)

\[\left( {\frac{1}{3}; - \frac{1}{3}} \right);(1;3)\].

\[\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right);(1;3)\].

\[\left( { - \frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right);( - 1;3)\].

\[\left( { - \frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)\].

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[(P):y = {x^2}\] và \[d:y = 2x + 3.\] Tìm tọa độ giao điểm \(A,B\) của \((P)\) và \(d\).

\[A( - 1; - 1);B(3; - 9)\].

\[A( - 1;1);B( - 3;9)\].

\[A( - 1;1);B(3;9)\].

\[A( - 1; - 1);B(3;9)\].

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[(P):y = {x^2}\] và \[d:y = 4x + 5\]. Tìm tọa độ giao điểm \(A,B\) của \((P)\) và \(d\).

\[A( - 1;1);B(5;25)\].

\[A( - 1;1);B( - 5;25)\].

\[A(1;1);B(5;25)\].

\[A( - 1; - 1);B( - 5; - 25)\].

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parrabol \((P):y = (m - 1){x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 3 - 2x\). Tìm \[m\] để đường thẳng \[d\] cắt \((P)\) tại điểm có tung độ \(y = 5\).

\[m = 5\].

\[m = 7\].

\[m = 6\].

\[m = - 6\].

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parrabol \((P):y = \sqrt {5m + 1} .{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 5x + 4\). Tìm \[m\] để đường thẳng \[d\] cắt \((P)\) tại điểm có tung độ \(y = 9\).

\[m = 5\].

\[m = 15\].

\[m = 6\].

\[m = 16\].

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parrabol \((P):y = \left( {\frac{{1 - 2m}}{m}} \right).{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 2x + 2\). Biết đường thẳng \[d\] cắt tại một điểm có tung độ \(y = 4\). Tìm hoành độ giao điểm còn lại của \[d\] và parabol \((P)\)

\[x = - \frac{1}{2}\].

\[x = \frac{1}{2}\].

\[x = - \frac{1}{4}\].

\[x = \frac{1}{4}\].

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng toạ độ , biết điểm có hoành độ bằng 1 là một điểm chung của parabol \(y = 2{x^2}\,\,\) và đường thẳng \(y = (m - 1)x - 2\), với là tham số. Khi đó giá trị của .

\(m = 1\)

\(m = 5\)

\(m = 2\)

\(m = 3\)

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^2}\,\,\)có có đồ thị là (P). Đường thẳng đi qua 2 điểm thuộc (P) có hoành độ bằng \[ - 1\] và 2 là:

\(y = - x + 2\)

\(y = x + 2\)

\(y = - x - 2\)

\(y = x - 2\)

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = - 2{x^2}\,\,\) có đồ thị là (P). Toạ độ các điểm thuộc (P) có tung độ bằng -6 là

A. \(\left( {\sqrt {3;} - 6} \right);\left( { - \sqrt {3;} - 6} \right)\)

B. \(\left( { - 6;\sqrt 3 } \right);\left( { - 6; - \sqrt 3 } \right)\)

C. \(\left( {\sqrt {3;} - 6} \right).\)

D. \(( - 72; - 6)\)

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = ({m^2} + 3m - 3){x^2};({m^2} + 3m - 3 \ne 0)\). Tổng các giá trị của \(m\) biết đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A( - 1;1)\).

1

\[ - 1\]

\[ - 3\]

3

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \(\left( P \right):y = \frac{1}{2}{x^2}\)cắt đường thẳng \(\left( d \right):y = x + \frac{3}{2}\) tại hai điểm phân biệt A vàB. Độ dài đoạn thẳng AB bằng

\(4\sqrt 2 \)

\(5\sqrt 3 \).

4

\(2\sqrt 2 \)

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số giao điểm của đường thẳng \(d:y = 2x + 4\) và parabol \((P):y = {x^2}\) là:

\(2\).

\(1\).

\(0\).

\(3\).

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tham số \[m\] để đường thẳng \(d:y = \frac{1}{2}x + m\) tiếp xúc với parabol \[(P):y = \frac{{{x^2}}}{2}\].

\[m = \frac{1}{4}\].

\[m = - \frac{1}{4}\].

\[m = \frac{1}{8}\].

\[m = - \frac{1}{8}\].

Xem đáp án
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tham số \[m\] để đường thẳng \[d:y = mx + 2\] cắt parabol \[(P):y = \frac{{{x^2}}}{2}\] tại hai điểm phân biệt.

\[m = 2\].

\[m = - 2\].

\[m = 4\].

\[m \in \mathbb{R}\].

Xem đáp án
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tham số \[m\] để đường thẳng \[d:y = - 2(m + 1)x + \frac{1}{2}{m^2}\] cắt parabol \[(P):y = - 2{x^2}\] tại hai điểm phân biệt.

\[m > - \frac{1}{2}\].

\[m = \frac{1}{2}\].

\[m = \frac{1}{4}\].

\[m > - 2\].

Xem đáp án
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tham số \[m\] để đường thẳng \[d:y = 2x + m\] và parabol \[(P):y = 2{x^2}\] không có điểm chung.

\(m < - \frac{1}{2}\).

>

\[m \le - \frac{1}{2}\].

\[m > \frac{1}{2}\].

\[m \ge \frac{1}{2}\].

Xem đáp án
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tham số \[m\] để đường thẳng \[d:y = \frac{m}{2}x - \frac{{{m^2}}}{8} - m + 1\] và parabol \[(P):y = \frac{1}{2}{x^2}\] không có điểm chung.

\(m < - 1\).

>

\[m \le 1\].

\[m > 1\].

\[m < 1\].

>

Xem đáp án
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tham số \[m\] để đường thẳng \[d:y = (m - 2)x + 3m\] và parabol \[(P):y = {x^2}\] cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm hai phía trục tung.

\(m < 3\).

>

\[m > 3\].

\[m > 2\].

\[m > 0\].

Xem đáp án
36. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[(P):y = {x^2}\] và đường thẳng \[d:y = (m + 2)x - m - 1\]. Tìm \[m\] để cắt tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía trục tung.

\(m < - 1\).

>

\(m < - 2\).

>

\[m > - 1\].

\( - 2 < m < - 1\).

>

Xem đáp án
37. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \[d:y = 2mx - 4\] và parabol \[(P):y = {x^2}\]cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn \[\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \frac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = - 3\].

\(1\).

\(2\).

\(3\).

\(0\).

Xem đáp án
38. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \[d:y = 5x - m - 4\] và parabol \[(P):y = {x^2}\]cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn \[\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \frac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = 5\].

\(1\).

\(2\).

\(3\).

\(0\).

Xem đáp án
39. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[(P):y = {x^2}\] và \[d:y = 2x + 3\]. Với giao điểm \(A,B\) của \[(P)\]và \[d\] ở câu trước. Gọi \(C,D\)lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A,B\) lên \(Ox\). Tính diện tích tứ giác \(ABCD\).

\[{S_{ABDC}} = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \](đvdt).

\[{S_{ABDC}} = 40{\mkern 1mu} \](đvdt).

\[{S_{ABDC}} = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \](đvdt).

\[{S_{ABDC}} = 30{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \](đvdt).

Xem đáp án
40. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[(P):y = {x^2}\]và \[d:y = 4x + 5\].Với giao điểm A,B của \((P)\) và \(d\) ở ý trước. Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A,B\) lên \(Ox\). Tính diện tích tứ giác \(ABCD\).

\[{S_{ABDC}} = 78{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \].

\[{S_{ABDC}} = 156\].

\[{S_{ABDC}} = 39{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \].

\[{S_{ABDC}} = 30{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \].

Xem đáp án
41. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{2}x + m\) và parabol \((P):y = - \frac{1}{4}{x^2}\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ \[{x_1};{x_2}\] thỏa mãn\[3{x_1} + 5{x_2} = 5\].

\[m = - \frac{5}{{16}}\].

\[m = \frac{5}{{16}}\].

\[m = - \frac{5}{4}\].

\[m = \frac{5}{4}\].

Xem đáp án
42. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \((P):y = a{x^2}(a \ne 0)\) đi qua điểm \(A( - 2;4)\) và tiếp xúc với đồ thị \((d)\) của hàm số \[y = 2(m - 1)x + (m - 1)\]. Tọa độ tiếp điểm là:

\[(0;0)\].

\((1;1)\).

A và B đúng.

Đáp án khác.

Xem đáp án
43. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {m + 1} \right)x - m\) (\(m\) là tham số). Tập hợp các giá trị của \(m\) để đường thẳng Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {m + 1} \right)x - m\) (\(m\) là tham số). Tập hợp các giá trị của \(m\) để đường thẳng  cắt parabol  t (ảnh 1) cắt parabol Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {m + 1} \right)x - m\) (\(m\) là tham số). Tập hợp các giá trị của \(m\) để đường thẳng  cắt parabol  t (ảnh 2) tại hai điểm phân biệt có hoành độ\({x_1};{x_2}\)thoả mãn \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 2022\) là

A. \(\left\{ { - 2020;2020} \right\}\)

B. \(\left\{ { - 2020; - 2021} \right\}\)

C. \(\left\{ { - 2020;2021} \right\}\)

D. \(\left\{ { - 2021;2021} \right\}\)

Xem đáp án
44. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho parrabol \((P):y = \left( {\sqrt {3m + 4} - \frac{7}{4}} \right){x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 3x - 5\). Biết đường thẳng \[d\] cắt tại một điểm có tung độ \(y = 1\). Tìm \(m\) và hoành độ giao điểm còn lại của và parabol \((P)\)

\[m = 0;x = 2\].

\[m = \frac{1}{4};x = - 10\].

\[m = 2;x = 8\].

\[m = 0;x = 10\].

Xem đáp án
45. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \[y = 2{x^2}\] như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, tìm \[m\] để phương trình \[2{x^2} - m - 5 = 0\] có hai nghiệm phân biệt.

\[m < - 5\].

>

\[m > 0\].

\(m < 0\).

>

\[m > - 5\].

Xem đáp án
46. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\left( P \right)\) như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2m + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

\(m > 2\).

\(m > 0\).

\(m < 2\).

>

\(m > - 2\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack