550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 9
28 câu hỏi
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, nfi trưởng thành bị coi là thiếu máu do thiếu sắt khi hàm lượng Hb trong máu thấp hơn
10 g/100ml
11 g/100ml
12 g/100ml
13 g/100ml
14 g/100ml
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, nfi có thai bị coi là thiếu máu do thiếu sắt khi hàm lượng Hb trong máu thấp hơn
10 g/100ml
11 g/100ml
12 g/100ml
13 g/100ml
14 g/100ml
Ở Việt nam, đối tượng nào sau đây có tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng cao nhất
Trẻ em trước tuổi đi học
Phụ nf i có thai
Vị thành niên
Nam trưởng thành
Người già
Thfíc ăn chfía Fe ở dạng Hem được hấp thu bao nhiêu phần trăm
1 - 10
10 - 20
20 - 30
30 - 40
40 - 50
Thực phẩm nào sau đây chfía sắt dạng Heme:
Thịt gia cầm, Gạo tẻ
Cá, gan gà
Huyết Tiết , Bột mì
Đậu nành, Lòng đỏ trfíng
Thận heo, Nếp
Thực phẩm nào sau đây chfía sắt không phải dạng Heme
Tiết bò, Gạo tẻ
Thận heo, Bột mì
Khoai tây, Đậu xanh
Gan heo, Sắn
Mực khô, đậu nành
Khẩu phần có giá trị sinh học THẤP khi Fe được hấp thu:
5%
10%
15%
20%
25%
Khẩu phần có giá trị sinh học TRUNG BÌNH khi Fe được hấp thu:
5%
10%
15%
20%
25%
Khẩu phần có giá trị sinh học CAO khi Fe được hấp thu:
5%
10%
15%
20%
25%
Sự hấp thu Fe được tăng lên khi khẩu phần ăn có chfía:
Thực phẩm giàu Vitamin A
Thực phẩm giàu Vitamin B1
Thực phẩm giàu Vitamin B2
Thực phẩm giàu Vitamin C
Thực phẩm giàu Vitamin D
Sự hấp thu Fe được tăng lên khi khẩu phần ăn có chfía:
thực phẩm giàu protid
thực phẩm giàu lipid
thực phẩm giàu tinh bột
thực phẩm giàu chất xơ
thực phẩm giàu năng lượng
Sự hấp thu Fe sẽ bị giảm đi khi khẩu phần ăn có chfía:
Chất xơ
Nhiều tinh bột
Nhiều muối
Tanin
Rau
Trong điều tra sàng lọc ở cộng đồng, Các xét nghiệm thường dùng để chẩn đoán thiếu máu là
định lượng hemoglobin, ferritin trong huyết thanh
định lượng hematocrit, ferritin trong huyết thanh
định lượng ferritin huyết thanh, protoporphyrin hồng cầu
định lượng hemoglobin, hematocrit
định lượng mfíc bão hòa transferin
Trong số các thực phẩm sau đây, thực phẩm nào chfía nhiều sắt hơn cả:
Gan heo 12,0
Gan gà.8,2
Thịt gà.1,5
Lòng đỏ trfíng 5,6
Đậu xanh 4,8
Theo thống kê của Viện dinh dưỡng về thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng toàn quốc vào năm 2000, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là:
> 25%
> 30%
> 35%
> 40%
> 45%
Trong chiến lược quốc gia về phòng chống thiếu dinh dưỡng, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2005 giảm đến mfíc:
A.<15%
B.< 20%
C.< 25%
D.< 30%
E.< 35%
Trong chiến lược quốc gia về phòng chống thiếu dinh dưỡng, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2010 giảm đến mfíc:
A.<15%
B.< 20%
C.< 25%
D.< 30%
E.< 35%
Theo thống kê của Viện dinh dưỡng về thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng toàn quốc vào năm 2000, lfía tuổi nào có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao nhất:
A.1- < 12 tháng
B.12- < 24 tháng
C.24- < 36 tháng
D.36- < 48 tháng
E.48- <60 tháng
Giám sát dinh dưỡng là:
Một đợt kiểm tra đột xuất
Một quá trình theo dõi liên tục
Đánh giá việc thực hiện chương trình dinh dưỡng
Để phân loại các thể suy dinh dưỡng
Kiểm tra kiến thfíc của cộng tác viên dinh dưỡng
Giám sát dinh dưỡng là:
Một đợt nghiên cfíu về bệnh suy dinh dưỡng
Nhằm cung cấp nhfing dẫn liệu hiện có về tình hình dinh dưỡng của nhân dân@
Giúp các cơ sở y tế lập kế hoạch hoạt động về dinh dưỡng
Làm thay đổi cơ cấu bfia ăn của một số hộ gia đình
Truyền thông giáo dục dinh dưỡng cho nhân viên y tế
Giám sát dinh dưỡng nhằm:
Đánh giá tình trạng hoạt động của các trạm y tế
Giúp các cơ quan y tế lập kế hoạch dinh dưỡng
Giúp các cơ quan có trách nhiệm có các quyết định thích hợp
Vận động người dân thay đổi thói quen ăn uống
Giúp người dân phát triển hệ sinh thái VAC
Giám sát dinh dưỡng nhằm mục đích:
Phát triển hệ sinh thái Vườn Ao Chuồng
Xác định tỷ lệ mắc của các bệnh dinh dưỡng
Xác định tỷ lệ chết của các bệnh dinh dưỡng
Để cải thiện tình trạng ăn uống và dinh dưỡng của nhân dân
Đánh giá hoạt động của y tế cơ sở
Một trong nhfing mục tiêu cụ thể của Giám sát dinh dưỡng là “ Mô tả tình hình dinh dưỡng của nhân dân, chú ý đến nhóm có nguy cơ cao”. Điều này cho phép:
Xác định bản chất và mfíc độ của vấn đề về dinh dưỡng và tiến triển của nó.
Lựa chọn các biện pháp dự phòng thích hợp
Phân tích các nguyên nhân và các yếu tố phối hợp
Dự báo tiến triển các vấn đề dinh dưỡng
Đánh giá hoạt động của tuyến y tế cơ sở
Một trong nhfing mục tiêu cụ thể của Giám sát dinh dưỡng là “Cung cấp các dẫn liệu cần thiết để phân tích các nguyên nhân và các yếu tố phối hợp”. Điều này cho phép:
Xác định quy mô của vấn đề về dinh dưỡng
Lựa chọn các biện pháp dự phòng thích hợp
Lập kế hoạch hành động dinh dưỡng
Xác định tiến triển của vấn đề về dinh dưỡng
Đánh giá kết quả họat động dự án
Trong quá trình giám sát, trên cơ sở các tài liệu thu thập được, đoàn giám sát sẽ:
Cất thông tin vào tủ hồ sơ lưu trfí
Dùng thông tin này để đánh giá hoạt động của cơ sở y tế
Sf í lý thông tin để có dự báo tiến triển các vấn đề dinh dưỡng tf i đó đề xuất với chính quyền có đường lối dinh dưỡng thích hợp
Có quyết định về biên chế cho cơ sở mà đoàn giám sát đã làm việc
Có quyết định tổ chfíc hội thi dinh dưỡng hợp lý
Trong chiến lược quốc gia về phòng chống thiếu dinh dưỡng, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2005 giảm đến mfíc:
<15%
< 20%
< 25%
< 30%
< 35%
Trong chiến lược quốc gia về phòng chống thiếu dinh dưỡng, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2010 giảm đến mfíc:
<15%
< 20%
< 25%
< 30%
< 35%
Theo thống kê của Viện dinh dưỡng về thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng toàn quốc vào năm 2000, lfía tuổi nào có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao nhất:
1- < 12 tháng
12- < 24 tháng
24- < 36 tháng
36- < 48 tháng
48- <60 tháng








