550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 22
26 câu hỏi
Lipid của sữa có giá trị sinh học cao nhưng không phải do yếu tố này:
Ở dạng nhũ tương và có độ phân tán cao
Có nhiều canxi
Có nhiều lecithn là một phosphatit quan trọng
Nhiệt độ tan chảy thấp và dễ đồng hóa
Một chế độ ăn nhiều chất xơ có tác dụng (tìm một ý sai):
Làm phân đào thải nhanh nên chuyển hóa lipid, glucid được đẩy mạnh
Làm tăng nhu động ruột nên gây ra ỉa chảy
Làm giảm nguy cơ mắc các bệnh táo bón, trĩ
Làm giảm nguy mắc các bệnh ung thư trực tràng, sỏi mật
Tăng đào thải cholesterol ra khỏi cơ thể
Lạc phối hợp tốt với ngô vì:
Lạc nhiều vitamin PP
Lạc nhiều acid béo chưa no cần thiết hơn ngô
Dễ hấp thu và đồng hóa
Lạc nhiều vitamin PP và tryptophan là 2 yếu tố hạn chế ở ngô
Vừng có nhiều canxi nhưng giá trị hấp thu kém vì:
Ít protid
Nhiều acid phytic làm cản trở hấp thu canxi của cơ thể
Nhiều acid oxalic làm cản trở hấp thu canxi của cơ thể
Ít vitamin C nên làm giảm hấp thu canxi của vừng
Đặc điểm chung của khoai củ là:
Nghèo chất dinh dưỡng
Giá trị sinh năng lượng thấp
Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
Nghèo chất dinh dưỡng và giá trị sinh năng lượng thấp
Thực phẩm thực vật là nguồn cung cấp chất khoáng có tính kiềm đặc biệt có nhiều trong:
Ngũ cốc
Khoai củ
Rau quả
Đậu đỗ
Hai thành phần dinh dưỡng mà cơ thể dựa chủ yếu vào rau quả:
Các chất khoáng và vitamin
Vitamin C và caroten
Chất xơ và sắt
Các loại đường đơn và chất xơ
Gạo giã càng trắng càng làm giảm các thành phần dinh dưỡng chính, đó là:
Glucid và lipid
Protid và các vitamin nhóm B
Chất xơ và các vitamin nhóm B
Chất xơ, protid và lipid
Bảo quản ngũ cốc cần đảm bảo yêu cầu sau:
Phải để nơi cao ráo, thoáng mát, không nên để lâu quá 3 tháng
Để chổ tối, kín, sạch, không nên để lâu quá 3 tháng
Phải để nơi thoáng mát, sạch sẽ, để < 3 tháng
Phải để chỗ kín, khô
Khi tỷ số vitamin B1/ tổng số calo do glucid cung cấp trong khẩu phần thấp rất dễ bị bệnh Beriberi. Tỷ số đó là:
A. < 0,15
B. < 0,20
C. < 0,25
D. < 0,30
Giá trị dinh dưỡng chính của các hạt ngũ cốc là:
Cung cấp protid chủ yếu cho cơ thể
Cung cấp lipit chủ yếu cho cơ thể
Cung cấp protid và lipid chủ yếu
Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
Nguồn cung cấp chất khoáng và vitamin quan trọng nhất
Protid của gạo có giá trị sinh học cao hơn:
Thịt, cá
Bột mì và ngô
Sữa, trứng
Rau quả
Thịt có thể là nguồn lây các bệnh do vi khuẩn và ký sinh trùng nếu sử dụng không đảm bảo vệ sinh. Các bệnh đó là:
Bệnh lao, than, bệnh lợn đóng dấu, sán lá gan
Sán dây, giun móc , bệnh lợn đóng dấu
Sán lá gan, giun xoắn, bệnh lao, than, bệnh lợn đóng dấu
Bệnh lao, than, bệnh lợn đóng dấu, sán dây và giun xoắn
Biện pháp nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi xử lý thịt bị kén sán dây để phòng bệnh:
Bảo quản thịt trong tủ lạnh để tiêu diệt kén
Nếu có < 3 kén / 40 cm2, thịt chỉ được dùng khi chế biến kỹ
Nếu thịt có >3 kén / 40 cm2 phải hủy bỏ không dùng để ăn
Ngâm nước muối 10% trong 20 ngày
Không nên ăn thịt chế biến tái
Cá là thực phẩm khó bảo quản nhưng không phải vì lý do này:
Có lớp màng nhầy bên ngoài thuận lợi cho vi khuẩn phát triển
Chứa nhiều nước trong thành phần của nó
Nhiều đường cho vi khuẩn xâm nhập vào thịt cá
Chứa nhiều acid béo chưa no nên dễ bị oxy hoá
Chứa nhiều yếu tố vi lượng
Ăn cá nấu chưa chín (cá sống hoặc gỏi cá) có thể mắc bệnh nào sau đây:
Sán dây và giun xoắn
Sán dây, sán lá gan
Thiếu vitamin B1
Sán dây và thiếu vitamin B1
Sán lá gan và thiếu vitamin B1
Sữa tươi có chất lượng tốt phải có màu trắng ngà, mùi thơm đặc hiệu. Sữa chắc chắn bị nhiễm khuẩn khi có dấu hiệu sớm nào sau đây:
Kết tủa
Mất mùi
Đổi màu
Vón cục
Để đánh giá chất lượng vệ sinh của sữa, cần dựa vào chỉ tiêu nào sau đây:
Tỷ trọng và độ chua của sữa
Sự biến đổi màu sắc rõ rệt
Độ chua của sữa >20 thorner
Có kết tủa
Người bị bệnh sán dây do ăn phải:
Thịt bò có kén sán
Thịt lợn có kén sán
Cả thịt bò và thịt lợn có kén sán
Tất cả các loại thịt của động vật bị bệnh
Đối với thịt súc vật bị lao cục bộ, ý nào sau đây khôgn đúng
Tiêu huỷ
Bỏ bộ phận đó
Ướp muối không thể loại bỏ vi khuẩn
Chế biến kỹ thịt bộ phận khác
Trực khuẩn bệnh LỢN ĐÓNG DẤU bị tiêu huỷ
Muối
120 -140 độ sau 3g
100 độ trong 2g
Đun chín kĩ
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây ra
Bệnh lỡ mồm long móng
Bệnh lao
Bệnh than
Bệnh lợn đóng dấu
Bệnh nào sau đây do KST gây ra
Bệnh than
Giun xoắn
Bệnh Brucella
Bệnh lợn đóng dấu
Các loại phủ tạng khác với thịt điểm nào sau đây
Có nhiều muối khoáng và vitamin hơn thịt
Có ít ure hơn thịt
Có ít các chất kiềm purin không thịt
Gan, thận, tim, não có ít chất cholesterol hơn thịt
Protid trong cá có đặc điểm sau
Khó đồng hoá hơn so với thịt
CHất lượng thấp hơn nhiều so với thịt
Khó hấp thu hơn so với thịt
Lượng protid trong cá tương đối ổn định: 16-17%
Khi tỷ số vitamin B1/ tổng số calo do glucid cung cấp trong khẩu phần thấp rất dễ bị bệnh Beriberi. Tỷ số đó là:
< 0,15
< 0,20
< 0,25
< 0,30








