550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 21
26 câu hỏi
Nhu cầu Fe (cho nữ trưởng thành) theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam:
8 mg/ngày
15 mg/ngày
18 mg/ngày
23 mg/ngày
Nhu cầu vitamin B2 cho người trưởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng
Việt nam:
0,3mg/1000Kcal
0,4mg/1000Kcal
0,5mg/1000Kcal
0,6mg/1000Kcal
Protid khoong cân dối vì
A, Giàu lysin, nghèo tryptophan
B. Gìau lysin, trytophan
C. Nghèo lysin, tryptophan
D. Nghèo lysin, giàu tryptophan
Thực phẩm thực vật riêng rẻ không chứa đủ 8 acid amin cần thiết, nhưng khẩu phần ăn chay có thể chứa đầy đủ, muốn vậy cần
Khuyến khích không ăn chay
Phối hợp nhiều thực phẩm bổ sung aa lẫn nhau
Phối hợp với thực phẩm động vật
Tiêm truyền acid amin định kỳ
Khi khẩu phần chứa nhiều acid béo chưa no đòi hỏi sự tăng:
Vitamin A
Vitamin D
Vitamin E
Vitamin B2
Khi khẩu phần tăng protid, vitamin nào cần tăng theo:
Thiamin
Riboflavin
Acid ascorbic
Acid pantotenic
Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ Protid động vật / tổng số P nên: (%)
20 - 40
30 - 50
40 - 60
50 - 70
Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ Lipid thực vật / tổng số L nên: (%)
10-20
20-30
30-40
30-50
Nhu cầu vitamin D cho trẻ dưới 1 tuổi
400IU
600IU
800IU
1000IU
Nhu cầu vitamin D cho trẻ TRÊN 1 tuổi
400IU
600IU
800IU
1000IU
Nhu cầu vitamin D cho PHỤ NỮ MANG THAI
400IU
600IU
800IU
1000IU
Vitamin naof dùng trong phòng bệnh thiếu máu, tan máu ở trẻ sơ sinh thiếu tháng
A
E
B6
B12
Thiếu vit K ở trẻ sơ sinh có thể gây
Xuất huyết màng não
Thiếu máu hồng cầu to
Còi xương
Pellagra
Ánh sáng mặt trời giúp chuyển hoá tiền Vitamin D thnahf
D1
D2
D3
D4
Nhiệt môi, nhiệt lưỡi, lỡ mép, viêm da, đau mỏi là biểu hiện thiếu vit
Vit C
Vit E
Vit PP
Vit B2
Giá trị dinh dưỡng của Protid trong khẩu phần ăn phụ thuộc vào
Sô lượng tuyệt đối của các aa trong khẩu phần ăn
Sự cân đối các aa bên trong khẩu phần ăn
Độ bền vững của nhiệt độ
Số lượngt tuyệt đối và sự cân đối của các aa bên trong khẩu phần
Protid của ngô không cân đối vì
Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine: giàu lysin, nghèo tryptophan
Giàu leucine làm tăng nhhu cầu isoleucine, nghèo lysin giàu tryptophan
Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine, nghèo lysin, tryptophan
Nghèo leucine, nghèo lysin, nghèp tryptophan
Trong mối quan hệ lẫn nhau giữa các chất dinh dưỡng, hàm lượng cao của aa này sẽ
Gây giảm hấp thu các acid amin khác
Gây tăng hấp thu các acid amin khác
Tạo nên sự thiếu hụt thứ phát các acid amin khác
Gây tăng nhu cầu một số khoáng chất
Để đề phòng bệnh Beri beri, tỉ lệ vit B1(gammar)/calo không do lipit nên
>=0,15
>=0,25
>=0,35
>=0,45
Trong mối liên hệ giữa các chất dinh dưỡng, sự thỏa mãn nhu cầu Calci phụ thuộc vào:
Trị số tuyệt đối của calci trong khẩu phần
Trị số tuyệt đối của phospho trong khẩu phần
Tỷ số calci / phospho
Tỷ số calci / magne
Tỷ số của Ca/Mg trong khẩu phần nên là
0,3/1
1/0,6
0,7/0,3
0,8/1
Nhu cầu năng lượng của cơ thể là năng lượng cần thiết để cung cấp cho
Chuyển hóa cơ sở
Các hoat động thể lực của cơ thể
Hoạt động lao động của cơ thể
Cả A và B
Những yếu tố ảnh hưởng tới chuyển hoá cơ sở
Tuổi
Giới tính
PTCT
Tất cả những ý trên
Protid của cá dễ hấp thu và đồng hóa hơn protid của thịt vì lý do:
Protid của cá không có elastin và collagen
Tổ chức liên kết ở cá thấp và phân phối đều.
Protid của cá không có elastin, tổ chức liên kết thấp và phân phối đều.
Cá có đầy đủ acid amin cần thiết hơn thịt
Giá trị dinh dưỡng chính của protid thịt là:
Có đầy đủ acid amin cần thiết với số lượng cao
Nhiều acid béo chưa no cần thiết
Có đầy đủ a.a cần thiết, ở tỷ lệ cân đối, thừa lysin để hỗ trợ cho ngũ cốc
Nhiều lipid nên cung cấp năng lượng chính cho khẩu phần
Protid không cân dối vì
Giàu lysin, nghèo tryptophan
Gìau lysin, trytophan
Nghèo lysin, tryptophan
Nghèo lysin, giàu tryptophan








