550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 13
25 câu hỏi
Trong chế độ ăn điều trị bệnh đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin type II và type I nhẹ, năng lượng cả ngày cho người lao động nhẹ:
1250 kcal
1500 kcal
1750 kcal
2000 kcal
2250 kcal
Tỷ lệ năng lượng gifia protein, lipid và glucid cho bệnh nhân đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin type II và type I nhẹ:
P:15% ; L: 25 - 30%; G: 55 - 60%
P:15% ; L: 20 - 25%; G: 40 - 45%
P:10% ; L: 30 - 35%; G: 55 - 60%
P:15% ; L: 30 - 35%; G: 50 - 55%
P:10% ; L: 35 - 40%; G: 45 - 50%
Nhfing thfíc ăn nào nên dùng cho bệnh nhân đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin type II và type I nhẹ:
Rau có hàm lượng glucid thấp
Gạo, Nếp
Mật ong
Đường
Bánh kẹo
Thfíc ăn nên kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin type II và type I nhẹ:
Ngũ cốc, Khoai lang
Khoai tây
Rau quả
Sfia
Trfíng
Trong chế độ ăn điều trị bệnh đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin type II và type I nhẹ, nên:
Dùng thfíc ăn giàu chất xơ
Nhiều muối
Nhiều vitamin A
Tăng tỷ lệ protid càng nhiều càng tốt kể cả người có suy thận
Giảm tỷ lệ glucid còn 30%
Trong chế độ ăn điều trị bệnh đái tháo đường, để ngăn ngfia tạo thành thể cetonic và tăng cường sfíc đề kháng của cơ thể, nên:
Đủ vitamin đặc biệt là vitamin nhóm B Thiamin, Riboflavin, Niacin
Dùng thfíc ăn giàu chất xơ
Nhiều acid amin cần thiết
Nhiều lecithin
Nhiều lipid
Đối với bệnh nhân có dùng Insulin, nên bố trí các bfia ăn thế nào để đề phòng hạ đường huyết:
Ăn trước khi dùng Insulin 60 phút
Ăn trước khi dùng Insulin 30 phút
Ăn phù hợp với thời gian tác dụng tối đa của insulin
Ăn ngay sau khi dùng Insulin
Ăn sau khi dùng Insulin 30 phút
Trong chế độ ăn điều trị bệnh đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin type II và type I nhẹ, lượng chất xơ nên:
20%
25%
30%
35%
40%
Đặc điểm quan trọng nhất của chất cho thêm vào thực phẩm là:
Có hoạt tính sinh học cao;
Bền về mặt hóa học;
Không gây tác hại đến sfíc khỏe người tiêu dùng;
Có nguồn gốc tfi thực vật;
Được cơ thể hấp thu tốt.
Trong sản xuất fomat, chất nào sau đây được dùng để làm chất tăng độ đặc:
Clorua calci CaCl2 ;
CaSO4;
Agar-agar;
Acginat;
Pectin.
Loại chất màu nào sau đây không được dùng làm chất cho thêm vào thực phẩm:
Chất có cấu tạo hóa học phfíc tạp;
Chất có nguồn gốc vi sinh vật;
Chất có nguồn gốc thực vật;
Các hợp chất tự nhiên;
Chất màu tổng hợp.
Trong kỹ nghệ chế biến thực phẩm, người ta khuyên nên sfí dụng các loại phẩm màu có nguồn gốc tfi:
Nguồn gốc tfi các chất vô cơ;
Nguồn gốc tfi tự nhiên;
Nguồn gốc do tổng hợp;
Chất có cấu tạo hóa học đơn giản;
Nguồn gốc tfi các chất hfiu cơ.
Tác hại quan trọng nhất cho sfíc khỏe người tiêu dùng khi sfí dụng chất màu không đúng qui định:
Gây rối loạn đường tiêu hóa;
Gây ngộ độc cấp tính;
Gây các bệnh mạn tính;
Gây biến dị và ung thư;
Gây các bệnh về thần kinh.
Trong kỹ nghệ thực phẩm, khi sfí dụng chất tạo mùi thơm có nguồn gốc tổng hợp cần lưu ý đến tính chất nào sau đây:
Đặc điểm của chất tổng hợp, độ sạch và các thành phần trong chất tổng hợp;
Cấu trúc hóa học của chất màu tổng hợp;
Độ an toàn của hóa chất;
Các tạp chất kim loại nặng trong hợp chất;
Các tạp chất gây độc có trong chất tổng hợp.
Khi sfí dụng các loại axit hfiu cơ trong kỹ nghệ chế biến bánh kẹo, cần lưu ý đến tính chất nào sau đây: tìm một ý kiến sai
Công thfíc cấu tạo của axit hfiu cơ;
Độ tinh khiết của axit hfiu cơ dùng để ăn;
Thành phần của các tạp chất có trong axit hfiu cơ;
Độc tính của loại axit sfí dụng trong thực phẩm;
Thành phần hoá học của loại axit hfiu cơ.
Theo qui định ngành y tế về các chất cho thêm vào thực phẩm, chất ngọt tổng hợp đường saccharin được sfí dụng trong trường hợp nào sau đây:
Bệnh nhân tiểu đường;
Người già;
Trẻ nhỏ;
Người mắc bệnh cao huyết áp;
Người mắc bệnh tim mạch.
Mỳ chính mono sodium glutamat là loại gia vị được phép sfí dụng không hạn chế cho tất cả mọi người:
Đúng.
Sai
Để sát trùng một số loại thực phẩm, người ta dùng axit socbit với hàm lượng nào sau đây:
0,5%;
0,2%;
1%;
0,1%;
0,01%.
Trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm, để bảo quản dầu, mỡ, bơ nhân tạo, người ta thường sfí dụng hóa chất nào sau đây:
Axit tactric;
Tocoferon;
Axit apidic;
Natri acginat;
Axit citric.
Trong sản xuất dồi-lạp xường, người ta cho thêm nitrat vào nhằm mục đích: tìm một ý kiến sai
Tạo màu cho dồi-lạp xường
Tác nhân chống oxi hóa
Chất cố định mioglobin
Chất bảo quản thực phẩm
Tạo độ đặc cho dồi lạp xường.
Nitrat có độc tính cao hơn nitrit:
Đúng.
Sai
Trong sản xuất thực phẩm, loại chất màu nào sau đây được phép sfí dụng để tạo màu nâu:
Curcumine;
Tactrazin;
Amarant;
Axit cacminic;
Caramel.
Mục đích của việc cho thêm các chất vào thực phẩm là: tìm một ý kiến sai
Nâng cao, cải thiện dạng bên ngoài và các tính chất cảm quan của thực phẩm
Để rút ngắn thời gian sản xuất thực phẩm
Để bảo quản thực phẩm
Để thực phẩm có được nhfing tính chất nhất định
Tăng tính hấp dẫn người tiêu dùng.
Để làm đông keo thực phẩm, người ta thường cho thêm loại chất nào sau đây:
Pectin;
Destrin;
Parafin;
Vazơlin;
Saponin.
Trong sản xuất dồi, chất nào sau đây được dùng để làm chất tăng độ đặc:
Na2SO4;
Acginat;
Tricalciphotphat;
Clorua calci CaCl2 ;
Natripirofotfat và natri monofotfat.








