2048.vn

550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 10
Quiz

550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 10

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong nhfing mục tiêu cụ thể của Giám sát dinh dưỡng là:

Lập kế hoạch cho chương trình can thiệp dinh dưỡng

Theo dõi thường kỳ các chương trình can thiệp dinh dưỡng

Hổ trợ kinh phí cho chương trình can thiệp dinh dưỡng

Lựa chọn thành viên cho chương trình can thiệp dinh dưỡng

Hổ trợ phương tiện, vật liệu cho chương trình can thiệp dinh dưỡng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong nhfing mục tiêu cụ thể của Giám sát dinh dưỡng là:

Viết bản đề cương cho chương trình can thiệp dinh dưỡng

Hổ trợ kinh phí cho chương trình can thiệp dinh dưỡng

Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp

Tổ chfíc hội thi tay nghề cho các thành viên của chương trình

Tham gia vào các hoạt động của chương trình

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có nguy cơ thiếu dinh dưỡng nhất:

Trẻ em trước tuổi đi học

Vị thành niên

Nam trưởng thành

Nfi trưởng thành

Người cao tuổi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có nguy cơ thiếu dinh dưỡng nhất:

Vị thành niên nam

Vị thành niên nfi

Bà mẹ có thai và cho con bú

Nam trưởng thành

Người cao tuổi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của giám sát dinh dưỡng:

Xác định bản chất, mfíc độ và thời gian biểu các vấn đề dinh dưỡng

Xác định tỷ lệ mắc các bệnh suy dinh dưỡng

Xác định tỷ lệ tfí vong của các bệnh suy dinh dưỡng

Nâng cao kỹ năng phát hiện bệnh dinh dưỡng cho nhân viên y tế

Vẽ bản đồ về sự phân bố mfíc độ của bệnh

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, các chỉ tiêu nào được đưa vào nội dung giám sát đối với các nước đang ở thời kỳ “ chuyển tiếp”:

Thói quen ăn uống của người dân trong cộng đồng, cơ cấu bfia ăn

Tỷ lệ bệnh béo phì theo tuổi, giới và Cholesterol huyết thanh và các lipid khác

Hàm lượng vitamin A huyết thanh, vitamin A trong gan

Hàm lượng Hemoglobin, Hematocrit

Hàm lượng Iod máu, Iod niệu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, các chỉ tiêu nào được đưa vào nội dung giám sát đối với các nước đang ở thời kỳ “ chuyển tiếp”:

Ô vuông thực phẩm, An ninh thực phẩm hộ gia đình

Tỷ lệ tương đối gifia protid, Lipid và Glucid

Sự tham gia của cộng đồng, Thực phẩm dành cho trẻ dưới 1 tuổi

Khẩu phần ăn, Tỷ lệ mắc bệnh và tf í vong

Dịch vụ y tế, Vệ sinh môi trường

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số thành phần dinh dưỡng là yếu tố nguy cơ đối với một số bệnh mạn tính không lây như bệnh tim mạch, đái đường, xơ gan, một vài thể ung thư. Do đó giám sát dinh dưỡng cần chú ý:

Tổ chfíc điều tra khẩu phần ăn của nhân dân

Điều chỉnh hàm lượng các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn

Nâng cao kiến thfíc dinh dưỡng cho nhân viên y tế

Tổ chfíc hội thi tìm hiểu về dinh dưỡng hợp lý

Sự thay đổi tập quán ăn uống, tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết của các bệnh này

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vấn đề dinh dưỡng phổ biến nhất và trầm trọng nhất ở các nước đang phát triển:

Thiếu năng lượng, Thiếu protein, Thiếu acid béo no

Thiếu máu do thiếu sắt, Thiếu vitamin A

Thiếu protein-năng lượng, Thiếu máu do thiếu sắt

Thiếu Iod, Thiếu kẽm

Thiếu vitamin B1, Thiếu vitamin A

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công tác giám sát dinh dưỡng, bên cạnh các vấn đề thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sfíc khỏe cộng đồng, cần chú ý:

Bệnh lưu hành địa phương

Bệnh truyền nhiễm

Bệnh lây truyền qua đường tình dục

Bệnh mạn tính không lây có liên quan đến dinh dưỡng

Ung thư

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhóm dưới đây, nhóm nào có nguy cơ suy dinh dưỡng nhất:

Trẻ có cân nặng sơ sinh  2000g

Trẻ có cân nặng sơ sinh  2500g

Trẻ có cân nặng sơ sinh  3000g

Trẻ có cân nặng sơ sinh  3500g

Trẻ có cân nặng sơ sinh  4000g

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một gia đình, tình trạng dinh dưỡng của tfing cá thể không giống nhau, điều này do tác động của:

Cách lựa chọn thực phẩm của gia đình đó

Cách chế biến của gia đình

Cách phân phối trong gia đình đó

Cách sản xuất vườn ao chuồng

Tổng thu nhập của gia đình

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ chfíc y tế thế giới đã khuyến nghị dùng chỉ tiêu nào sau đây để giám sát dinh dưỡng đối với các nước đang ở thời kỳ “chuyển tiếp”.

Tổng số năng lượng của khẩu phần, % năng lượng do Lipid

Tỷ lệ % năng lượng do protid

Tỷ lệ % năng lượng do glucid

Cân nặng sơ sinh

Cân nặng theo tuổi của trẻ dưới 5 tuổi

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ chfíc y tế thế giới đã khuyến nghị dùng chỉ tiêu nào sau đây để giám sát dinh dưỡng đối với các nước đang ở thời kỳ “chuyển tiếp”.

Vòng cánh tay

Nếp gấp da ở cơ tam đầu

Tỷ lệ bệnh béo phì theo tuổi, giới

Cân nặng theo tuổi

Cân nặng theo chiều cao

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống giám sát dinh dưỡng tốt phải dựa vào:

Các chỉ tiêu nhạy, chính xác

Các chỉ tiêu chính xác, đặc hiệu

Dễ lấy số liệu, chính xác

Các chỉ tiêu nhạy, đặc hiệu

Các chỉ tiêu nhạy, đặc hiệu, dễ lấy số liệu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay Tổ chfíc Y tế thế giới thường dùng điểm “ ngưỡng” nào so với trị số ở quần thể tham khảo NCHS để coi là có thiếu dinh dưỡng:

Ở - 1SD

Ở + 1SD

Ở - 2SD

Ở + 2SD

Ở - 3SD

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay Tổ chfíc Y tế thế giới thường dùng điểm “ ngưỡng” nào so với trị số ở quần thể tham khảo NCHS để coi là có thfia cân:

Ở - 1SD

Ở + 1SD

Ở - 2SD

Ở + 2SD

Ở - 3SD

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng cao hoặc rất cao, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:

Cao hơn 30%.

Tfi 15 - 30%.

Tfi 10 - 15%.

Tfi 5 - 10%.

Dưới 5%.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng trung bình, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:

Cao hơn 30%.

Tf i 15 - 30%.

Tfi 10 - 15%.

Tfi 5 - 10%.

Dưới 5%.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng thấp, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:

Cao hơn 30%.

Tfi 15 - 30%.

Dưới 15%

Dưới 10%

Dưới 5%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ tiêu sfíc khỏe nào sau đây hay dùng trong các hệ thống giám sát dinh dưỡng

Vòng đầu, Vòng ngực, Vòng cánh tay

Vòng ngực, Vòng bụng, Vòng mông

Cân nặng trẻ sơ sinh, Cân nặng, chiều cao trẻ em theo tuổi

Vòng cánh tay, Vòng đùi

Tỷ lệ mắc bệnh, Tỷ lệ chết

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ tfí vong của trẻ tfi 0-1tuổi / 1000 sơ sinh sống đã được dùng như là chỉ tiêu của tình trạng thiếu dinh dưỡng ở các nước đang phát triển, điều này phản ánh dinh dưỡng ở thời kỳ :

Thai nhi trong bụng mẹ

Bú mẹ

Ăn sam

Chuyển tiếp chế độ ăn

Ăn chế độ giống như người lớn

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ chuyển tiếp, vấn đề dinh dưỡng ở nước ta có nhfing đặc điểm:

Khẩu phần ăn của người dân ngày càng nhiều rau xanh

Các bệnh thiếu dinh dưỡng đặc hiệu giảm đi

Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ngày càng tăng lên

Các bệnh thiếu dinh dưỡng đặc hiệu giảm đi, Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ngày càng tăng lên

Khẩu phần ăn của người dân giảm protid và lipid động vật so với trước đây

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây có nhiều ưu điểm khi sfí dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng tại cộng đồng:

Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống

Phương pháp lâm sàng

Phương pháp nhân trắc học

Phương pháp hóa sinh

Cả 4 phương pháp trên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng, phương pháp nào sau đây được sfí dụng:

Phương pháp miễn dịch học

Phương pháp sinh học phân tfí

Phương pháp nuôi cấy tế bào

Phương pháp hóa sinh

Phương pháp quang điện

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack