550+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng – Tiết chế có đáp án - Phần 10
25 câu hỏi
Một trong nhfing mục tiêu cụ thể của Giám sát dinh dưỡng là:
Lập kế hoạch cho chương trình can thiệp dinh dưỡng
Theo dõi thường kỳ các chương trình can thiệp dinh dưỡng
Hổ trợ kinh phí cho chương trình can thiệp dinh dưỡng
Lựa chọn thành viên cho chương trình can thiệp dinh dưỡng
Hổ trợ phương tiện, vật liệu cho chương trình can thiệp dinh dưỡng
Một trong nhfing mục tiêu cụ thể của Giám sát dinh dưỡng là:
Viết bản đề cương cho chương trình can thiệp dinh dưỡng
Hổ trợ kinh phí cho chương trình can thiệp dinh dưỡng
Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp
Tổ chfíc hội thi tay nghề cho các thành viên của chương trình
Tham gia vào các hoạt động của chương trình
Trong số các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có nguy cơ thiếu dinh dưỡng nhất:
Trẻ em trước tuổi đi học
Vị thành niên
Nam trưởng thành
Nfi trưởng thành
Người cao tuổi
Trong số các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có nguy cơ thiếu dinh dưỡng nhất:
Vị thành niên nam
Vị thành niên nfi
Bà mẹ có thai và cho con bú
Nam trưởng thành
Người cao tuổi
Nội dung của giám sát dinh dưỡng:
Xác định bản chất, mfíc độ và thời gian biểu các vấn đề dinh dưỡng
Xác định tỷ lệ mắc các bệnh suy dinh dưỡng
Xác định tỷ lệ tfí vong của các bệnh suy dinh dưỡng
Nâng cao kỹ năng phát hiện bệnh dinh dưỡng cho nhân viên y tế
Vẽ bản đồ về sự phân bố mfíc độ của bệnh
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, các chỉ tiêu nào được đưa vào nội dung giám sát đối với các nước đang ở thời kỳ “ chuyển tiếp”:
Thói quen ăn uống của người dân trong cộng đồng, cơ cấu bfia ăn
Tỷ lệ bệnh béo phì theo tuổi, giới và Cholesterol huyết thanh và các lipid khác
Hàm lượng vitamin A huyết thanh, vitamin A trong gan
Hàm lượng Hemoglobin, Hematocrit
Hàm lượng Iod máu, Iod niệu
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, các chỉ tiêu nào được đưa vào nội dung giám sát đối với các nước đang ở thời kỳ “ chuyển tiếp”:
Ô vuông thực phẩm, An ninh thực phẩm hộ gia đình
Tỷ lệ tương đối gifia protid, Lipid và Glucid
Sự tham gia của cộng đồng, Thực phẩm dành cho trẻ dưới 1 tuổi
Khẩu phần ăn, Tỷ lệ mắc bệnh và tf í vong
Dịch vụ y tế, Vệ sinh môi trường
Một số thành phần dinh dưỡng là yếu tố nguy cơ đối với một số bệnh mạn tính không lây như bệnh tim mạch, đái đường, xơ gan, một vài thể ung thư. Do đó giám sát dinh dưỡng cần chú ý:
Tổ chfíc điều tra khẩu phần ăn của nhân dân
Điều chỉnh hàm lượng các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn
Nâng cao kiến thfíc dinh dưỡng cho nhân viên y tế
Tổ chfíc hội thi tìm hiểu về dinh dưỡng hợp lý
Sự thay đổi tập quán ăn uống, tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết của các bệnh này
Các vấn đề dinh dưỡng phổ biến nhất và trầm trọng nhất ở các nước đang phát triển:
Thiếu năng lượng, Thiếu protein, Thiếu acid béo no
Thiếu máu do thiếu sắt, Thiếu vitamin A
Thiếu protein-năng lượng, Thiếu máu do thiếu sắt
Thiếu Iod, Thiếu kẽm
Thiếu vitamin B1, Thiếu vitamin A
Trong công tác giám sát dinh dưỡng, bên cạnh các vấn đề thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sfíc khỏe cộng đồng, cần chú ý:
Bệnh lưu hành địa phương
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh lây truyền qua đường tình dục
Bệnh mạn tính không lây có liên quan đến dinh dưỡng
Ung thư
Trong các nhóm dưới đây, nhóm nào có nguy cơ suy dinh dưỡng nhất:
Trẻ có cân nặng sơ sinh 2000g
Trẻ có cân nặng sơ sinh 2500g
Trẻ có cân nặng sơ sinh 3000g
Trẻ có cân nặng sơ sinh 3500g
Trẻ có cân nặng sơ sinh 4000g
Trong một gia đình, tình trạng dinh dưỡng của tfing cá thể không giống nhau, điều này do tác động của:
Cách lựa chọn thực phẩm của gia đình đó
Cách chế biến của gia đình
Cách phân phối trong gia đình đó
Cách sản xuất vườn ao chuồng
Tổng thu nhập của gia đình
Tổ chfíc y tế thế giới đã khuyến nghị dùng chỉ tiêu nào sau đây để giám sát dinh dưỡng đối với các nước đang ở thời kỳ “chuyển tiếp”.
Tổng số năng lượng của khẩu phần, % năng lượng do Lipid
Tỷ lệ % năng lượng do protid
Tỷ lệ % năng lượng do glucid
Cân nặng sơ sinh
Cân nặng theo tuổi của trẻ dưới 5 tuổi
Tổ chfíc y tế thế giới đã khuyến nghị dùng chỉ tiêu nào sau đây để giám sát dinh dưỡng đối với các nước đang ở thời kỳ “chuyển tiếp”.
Vòng cánh tay
Nếp gấp da ở cơ tam đầu
Tỷ lệ bệnh béo phì theo tuổi, giới
Cân nặng theo tuổi
Cân nặng theo chiều cao
Một hệ thống giám sát dinh dưỡng tốt phải dựa vào:
Các chỉ tiêu nhạy, chính xác
Các chỉ tiêu chính xác, đặc hiệu
Dễ lấy số liệu, chính xác
Các chỉ tiêu nhạy, đặc hiệu
Các chỉ tiêu nhạy, đặc hiệu, dễ lấy số liệu
Hiện nay Tổ chfíc Y tế thế giới thường dùng điểm “ ngưỡng” nào so với trị số ở quần thể tham khảo NCHS để coi là có thiếu dinh dưỡng:
Ở - 1SD
Ở + 1SD
Ở - 2SD
Ở + 2SD
Ở - 3SD
Hiện nay Tổ chfíc Y tế thế giới thường dùng điểm “ ngưỡng” nào so với trị số ở quần thể tham khảo NCHS để coi là có thfia cân:
Ở - 1SD
Ở + 1SD
Ở - 2SD
Ở + 2SD
Ở - 3SD
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng cao hoặc rất cao, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:
Cao hơn 30%.
Tfi 15 - 30%.
Tfi 10 - 15%.
Tfi 5 - 10%.
Dưới 5%.
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng trung bình, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:
Cao hơn 30%.
Tf i 15 - 30%.
Tfi 10 - 15%.
Tfi 5 - 10%.
Dưới 5%.
Theo Tổ chfíc Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng thấp, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:
Cao hơn 30%.
Tfi 15 - 30%.
Dưới 15%
Dưới 10%
Dưới 5%
Các chỉ tiêu sfíc khỏe nào sau đây hay dùng trong các hệ thống giám sát dinh dưỡng
Vòng đầu, Vòng ngực, Vòng cánh tay
Vòng ngực, Vòng bụng, Vòng mông
Cân nặng trẻ sơ sinh, Cân nặng, chiều cao trẻ em theo tuổi
Vòng cánh tay, Vòng đùi
Tỷ lệ mắc bệnh, Tỷ lệ chết
Tỷ lệ tfí vong của trẻ tfi 0-1tuổi / 1000 sơ sinh sống đã được dùng như là chỉ tiêu của tình trạng thiếu dinh dưỡng ở các nước đang phát triển, điều này phản ánh dinh dưỡng ở thời kỳ :
Thai nhi trong bụng mẹ
Bú mẹ
Ăn sam
Chuyển tiếp chế độ ăn
Ăn chế độ giống như người lớn
Trong thời kỳ chuyển tiếp, vấn đề dinh dưỡng ở nước ta có nhfing đặc điểm:
Khẩu phần ăn của người dân ngày càng nhiều rau xanh
Các bệnh thiếu dinh dưỡng đặc hiệu giảm đi
Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ngày càng tăng lên
Các bệnh thiếu dinh dưỡng đặc hiệu giảm đi, Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ngày càng tăng lên
Khẩu phần ăn của người dân giảm protid và lipid động vật so với trước đây
Phương pháp nào sau đây có nhiều ưu điểm khi sfí dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng tại cộng đồng:
Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống
Phương pháp lâm sàng
Phương pháp nhân trắc học
Phương pháp hóa sinh
Cả 4 phương pháp trên
Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng, phương pháp nào sau đây được sfí dụng:
Phương pháp miễn dịch học
Phương pháp sinh học phân tfí
Phương pháp nuôi cấy tế bào
Phương pháp hóa sinh
Phương pháp quang điện








