30 câu hỏi
Nghiền bột đơn
Chất có khối lượng lớn nghiền sau
Chất có tỉ trọng lớn nghiền trước
Chất có khối lượng nhỏ nghiền sau
A, C đúng
Trộn bột kép
Thiết bị trộn, cách trộn có ảnh hưởng đến sự đồng nhất của bột
Trộn càng lâu bột càng đồng nhất
Các bột nhẹ thường được cho vào trước để tránh bay bụi
A, B, C đều đúng
Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là
Bột mịn, bột nửa mịn
Bột thô, bột nửa thô
Bột mịn,bột rất mịn
bột nửa mịn, bột nửa thô
Thuốc bột sủi phải đạt yêu cầu
Độ mịn
Độ ẩm
Độ tan
A, B, C đúng
Cho biết phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược của công thức sau:
Cloral hydrat 0,5g
Witepsolvđ 1 viên
Hòa tan
Trộn đều đơn giản
Nhũ hóa
A, B, C sai
Cho biết yêu cầu thời gian rã của thuốc đặt điều chế theo công thức sau:
Cloral hydrat 0,5g
Witepsolvđ 1 viên
5 phút
15 phút
30 phút
60 phút
Cho biết cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt điều chế theo công thức sau:
Cloral hydrat 0,5g
Witepsolvđ 1 viên
Hòa tan trong lớp niêm dịch
Phân tán trong lớp chất nhầy
Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
A, B, C sai
Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất
Có độ tan thấp
Kích ứng đường tiêu hóa
Có thời gian bán thải ngắn
Dễ bị oxy hóa
Thuốc đặt trực tràng hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào hạn chế được sự chuyển hóa lần đầu ở gan
Tĩnh mạch trĩ trên
Tĩnh mạch trĩ giữa
Tĩnh mạch trĩ dưới
B, C đúng
Tá dược nào sau đây thường dùng cho thuốc trứng đặt âm đạo
Witepsol
Lactose
PEG
Tinh bột
Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm
Dầu mỡ hydrogen hóa
Keo thân nước thiên nhiên
Triglycerid bán tổng hợp
Keo thân nước tổng hợp
Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên
Nhỏ hơn 0,5g
Lớn hơn 0,5g
Nhỏ hơn 50mg
Lớn hơn 50mg
Điều kiện bảo quản thuốc đạn
Nhiệt độ 5 – 100C
Dưới 500C
Trên 200C
Dưới 300C
Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng
PEG 6000
Sáp ong
Lanolin khan
Vaselin
Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải
Lớn hơn 36,50C
Thấp hơn 36,50C
Bằng 36,50C
A, B, C sai
Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt
Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
Phải hòa tan trong niêm dịch
Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
A, B, C đúng
Thuốc đạn là thuốc
Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
Chỉ cho tác dụng toàn thân
Cho tác dụng tại chỗ và toàn thân
A, B, C sai
Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt
Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
Phải bảo quản viên trong ngăn đông
Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là
5 phút
15 phút
30 phút
60 phút
Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt
Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
Phải bảo quản viên trong ngăn đông
Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
Thuốc trứng
Là dạng thuốc đặt trực tràng
Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
Được sử dụng chủ yếu để cho tác dụng tại chỗ
A, C đúng
Thuốc trứng
Là dạng thuốc đặt trực tràng
Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
Tùy mục đích sử dụng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân
A, C đúng
Thuốc đạn
Là dạng thuốc đặt âm đạo
Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ
Thích hợp với những dược chất nhạy cảm với enzym
A, B, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Có độ bền cơ học thích hợp
A, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Độ bền cơ học càng cao càng tốt
Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt thuốc
B, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
Có độ bền cơ học thích hợp
Không chảy lỏng ở 370C để giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
Không yêu cầu đồng đều khối lượng
A, B đúng
Ưu điểm của dạng thuốc đặt
Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm
An toàn, dễ sử dụng
Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể
A, B, C đúng
Ưu điểm của dạng thuốc đặt
Cách sử dụng tiện lợi
Bảo quản dễ dàng
Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, dược chất chuyển hóa mạnh ở gan
A, B, C đúng
Ưu điểm của dạng thuốc đặt
Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê
Cách sử dụng an toàn
Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)
A, B, C đúng
Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt
Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
Khó sử dụng cho trẻ em và người già
Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
Cách sử dụng bất tiện
